Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng 200 đồng/kg so với phiên đầu tuần. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 1.916 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.916
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
+200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.700
|
+200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
+200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London tăng 11 USD, tương đương 0,58% lên ở 1.899 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 vững ở 162,6 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1899
|
+11
|
+0,58
|
5455
|
1906
|
1883
|
1883
|
03/23
|
1856
|
+10
|
+0,54
|
5597
|
1864
|
1840
|
1840
|
05/23
|
1838
|
+8
|
+0,44
|
755
|
1846
|
1826
|
1826
|
07/23
|
1823
|
+7
|
+0,39
|
152
|
1832
|
1819
|
1819
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
162,6
|
0
|
0
|
13130
|
165,1
|
162
|
162,25
|
05/23
|
163,25
|
+0,05
|
+0,03
|
5563
|
165,65
|
162,7
|
163
|
07/23
|
163,7
|
+0,10
|
+0,06
|
2613
|
165,9
|
163,3
|
163,4
|
09/23
|
163,7
|
+0,15
|
+0,09
|
963
|
165,55
|
163,25
|
163,8
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
207
|
0
|
0
|
0
|
207
|
207
|
207
|
03/23
|
206,5
|
0,75
|
0,36
|
4
|
206,5
|
205,75
|
205,75
|
05/23
|
201,75
|
0,05
|
0,02
|
0
|
201,75
|
201,75
|
201,75
|
07/23
|
201,2
|
0,15
|
0,07
|
0
|
201,2
|
201,2
|
201,2
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Giá USD tăng so với đồng Bảng và đồng JPY sau khi hoạt động dịch vụ của Mỹ bất ngờ tăng trong tháng 11/2022.
- Công ty Fitch Solutions cho biết sản lượng và xuất khẩu dự kiến tại Brazil đã bị giảm cấp khi tiến trình không tốt sau giai đoạn nở hoa.
- Theo báo cáo của Safras & Mercados, Brazil xuất khẩu cà phê hạt trong tháng 11/2022 đạt 3.607.395 bao, tăng 17,4% so với cùng kỳ năm trước, khiến đà tăng trên sàn cà phê arabica ở New York bị chững lại do sự thận trọng của giới đầu cơ.
- Thị trường đang chờ báo cáo kết quả khảo sát vụ mùa lần thứ nhất của Conab - Brazil.
- Theo giới quan sát, hầu hết những người trồng cà phê ở các nước đang phát triển là những hộ sản xuất nhỏ, thường nhận được định giá thấp cho sản phẩm của mình. Ngược lại, các nhà rang xay cà phê và các thương nhân quốc tế thống trị chuỗi hàng hóa cà phê toàn cầu và thu được phần lợi nhuận đáng kể, những lợi nhuận này không chảy về tay nông dân.
- Mới đây, ngân hàng Rabobank dự báo sản lượng cà phê Brazil sẽ tăng ít nhất là 8% trong niên vụ 2023/24 lên mức 68,5 triệu bao (loại 60 kg), do thời tiết thuận lợi, mưa nhiều giúp cây cà phê phát triển tốt.
- Tại Colombia, sản lượng trong niên vụ 2021/22 ước tính chỉ đạt 11,7 triệu bao, giảm tới 13% so với niên vụ trước đó.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters