Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên mất 200 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 1.901 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.901
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐồng/kg
|
40.800
|
-200
|
Lâm Đồng
|
VNĐồng/kg
|
40.200
|
-200
|
Gia Lai
|
VNĐồng/kg
|
40.900
|
-200
|
Đắk Nông
|
VNĐồng/kg
|
41.000
|
-200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2023 trên sàn London chốt tại 1.872 USD/tấn, sau khi giảm 12 USD tương đương 0,64%. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York có diễn biến ngược lại với mức tăng 0,85 cent, tương đương 0,51% lên mức 167,9 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1892
|
-11
|
-0,58
|
5495
|
1909
|
1883
|
1902
|
03/23
|
1872
|
-12
|
-0,64
|
11266
|
1888
|
1865
|
1884
|
05/23
|
1845
|
-9
|
-0,49
|
4016
|
1861
|
1837
|
1851
|
07/23
|
1827
|
-4
|
-0,22
|
744
|
1841
|
1818
|
1820
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
167,9
|
+0,85
|
+0,51
|
18680
|
169,1
|
165,1
|
166,4
|
05/23
|
168,15
|
+0,75
|
+0,45
|
10145
|
169,3
|
165,4
|
166
|
07/23
|
168,5
|
+0,85
|
+0,51
|
4508
|
169,5
|
166,1
|
167
|
09/23
|
168,35
|
+1,00
|
+0,6
|
908
|
169,1
|
166
|
166,45
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
216,25
|
1,05
|
0,49
|
0
|
216,25
|
216,25
|
215,2
|
03/23
|
212,4
|
-1,5
|
-0,7
|
37
|
214
|
212
|
213
|
05/23
|
208,2
|
1
|
0,48
|
0
|
208,2
|
208,2
|
208,2
|
07/23
|
207,55
|
1,1
|
0,53
|
0
|
207,55
|
207,55
|
206,45
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Thời tiết tại các vùng trồng cà phê Brazil đang không thuận lợi, khiến sản lượng năm nay có thể thấp. Tuy nhiên thị trường vẫn còn lo ngại rủi ro trước khả năng lạm phát Mỹ và châu Âu sẽ thúc đẩy lãi suất tăng.
- Tin đồn Cơ quan cung ứng và dự báo nông sản (Conab) trực thuộc Bộ Nông nghiệp sẽ cắt giảm ước tính sản lượng cà phê Brazil tại báo cáo khảo sát vụ mùa lần 1 sẽ được đưa ra trong những ngày sắp tới, tuy nhiên các Quỹ và đầu cơ cũng tỏ ra thận trọng với tin đồn này.
- Hiệp hội các nhà xuất khẩu cà phê (Cecafé) ở Brazil báo cáo xuất khẩu cà phê hạt tháng 11/2022 đã đạt 3,40 triệu bao, đưa xuất khẩu 5 tháng đầu niên vụ cà phê hiện tại 2022/23 đạt 14,52 triệu bao, giảm 3,43% so với cùng kỳ niên vụ trước.
- Ông Đỗ Hà Nam, Phó Chủ tịch Hiệp hội Cà phê - Cacao (VICOFA), cho biết sản lượng cà phê niên vụ 2021/22 ước tính khoảng 1,73 triệu tấn, thay đổi không đáng kể so với niên vụ trước đó. Dự kiến sản lượng niên vụ 2022/23 sẽ giảm khoảng 10 - 15% so với niên vụ trước do diện tích trồng cà phê có xu hướng giảm. Tình hình suy giảm sản lượng cũng được dự báo sẽ xảy đến với ngành cà phê toàn cầu.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters