Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên bất ngờ giảm mạnh 700 đồng mất mốc 42.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 1.985 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.985
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
-700
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-700
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
-700
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
-700
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London giảm mạnh 51 USD, tương đương 2,57% xuống mức 1.930 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York trừ 12,05 cent, tương đương 5,81% chốt ở 195,3 US cent/lb, chạm mức thấp nhất trong 9 tháng do xuất khẩu từ nhà sản xuất hàng đầu Brazil tiếp tục tăng và các tín hiệu kỹ thuật giảm thúc đẩy hoạt động bán ra.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
1930
|
-51
|
-2,57
|
10273
|
1986
|
1924
|
1982
|
11/22
|
1935
|
-44
|
-2,22
|
5930
|
1984
|
1929
|
1982
|
01/23
|
1932
|
-41
|
-2,08
|
4197
|
1975
|
1928
|
1973
|
03/23
|
1927
|
-39
|
-1,98
|
2072
|
1969
|
1922
|
1968
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
195,30
|
-12,05
|
-5,81
|
32502
|
207,30
|
194,95
|
207,20
|
12/22
|
192,75
|
-11,95
|
-5,84
|
15600
|
204,95
|
192,45
|
204,95
|
03/23
|
190,35
|
-11,70
|
-5,79
|
7043
|
202,40
|
190,10
|
202,40
|
05/23
|
188,85
|
-11,55
|
-5,76
|
2814
|
201,40
|
188,60
|
201,40
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
240,6
|
-15,95
|
-6,22
|
0
|
240,6
|
240,6
|
240,6
|
09/2022
|
239
|
+0,25
|
+0,10
|
18
|
239
|
237,55
|
239
|
12/2022
|
238,25
|
+1,65
|
+0,70
|
1
|
238,25
|
238,25
|
238,25
|
03/2023
|
237,6
|
-15,5
|
-6,12
|
0
|
237,6
|
237,6
|
237,6
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 239 US cent/lb (+0,1%).
Các thông tin nổi bật:
- Đồng USD tiếp tục tăng so với đồng real Brazil đã kích thích nông dân bán hàng mạnh vụ mới theo phương thức giao sau.
- Copom – Brazil dự kiến sẽ nâng lãi suất cơ bản đồng real lên thêm 1% tại phiên họp chính sách vào cuối tháng này.
- Xuất khẩu cà phê từ Brazil niên vụ này đang tăng lên nhanh chóng, đạt 2,652 triệu bao arabica trong tháng 6/2022, tăng 11,5% so với cùng tháng năm ngoái và tốc độ thu hoạch cũng tăng. Brazil đang gần kết thúc vụ thu hoạch robusta với chất lượng hạt tốt và năng suất cao.
- Theo cáo cáo thời tiết từ Somar Met, cuối tuần này sẽ có một khối khí lạnh đi vào vùng trồng cà phê ở miền nam Brazil khiến thời tiết khô ráo nhưng sẽ không có khả năng gây ra sương giá.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters