Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên có mức thấp nhất ở Lâm Đồng, cao nhất ở Gia Lai và Đắk Nông. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 1.906 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.906
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐồng/kg
|
40.900
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐồng/kg
|
40.300
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐồng/kg
|
41.000
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐồng/kg
|
41.000
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2023 trên sàn London nhích thêm 1 USD, tương đương 0,05% lên 1.878 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York tăng phiên thứ tư liên tiếp với mức tăng 3,6 cent, tương đương 2,14% chốt ở 171,75 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1946
|
+31
|
+1,62
|
6599
|
1953
|
1886
|
1909
|
03/23
|
1878
|
+1
|
+0,05
|
11556
|
1887
|
1855
|
1857
|
05/23
|
1846
|
-3
|
-0,16
|
2491
|
1854
|
1828
|
1846
|
07/23
|
1829
|
-3
|
-0,16
|
318
|
1838
|
1814
|
1824
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
171,75
|
+3,60
|
+2,14
|
18028
|
173,1
|
166,25
|
166,7
|
05/23
|
171,65
|
+3,15
|
+1,87
|
7652
|
173,1
|
166,5
|
167
|
07/23
|
171,65
|
+2,85
|
+1,69
|
2707
|
173,05
|
166,8
|
166,9
|
09/23
|
171,15
|
+2,55
|
+1,51
|
1291
|
172,45
|
166,55
|
167,8
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
222
|
4,25
|
1,95
|
0
|
222
|
222
|
222
|
03/23
|
217,4
|
-0,5
|
-0,23
|
15
|
218
|
217,4
|
217,6
|
05/23
|
212,8
|
4,15
|
1,99
|
0
|
212,8
|
212,8
|
212,8
|
07/23
|
211,7
|
3,75
|
1,8
|
0
|
211,7
|
211,7
|
211,7
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Việt Nam đã xuất khẩu 1,58 triệu tấn cà phê trong 11 tháng đầu năm 2022, tăng 12,9% so với cùng kỳ năm ngoái, thu về 3,6 tỉ USD.
- Pine Agronegocios - một cơ quan môi giới có trụ sở tại Brazil, ước tính tổng sản lượng trong niên vụ 2023/24 (tháng 7 - tháng 6 năm sau) là 54,36 triệu bao (loại 60kg), sau khi xem xét dự báo chính thức là 50,38 triệu bao cho niên vụ 2022/23. Trong đó, arabica ước đạt 34,07 triệu bao và robusta ước đạt 20,29 triệu bao.
- Trong tháng 11/2022, Brazil đã xuất khẩu 3,4 triệu bao cà phê xanh (loại 60 kg), tăng 19% so với cùng tháng năm trước trong bối cảnh các điều kiện vận chuyển được cải thiện.
- Theo Cecafe, xuất khẩu cà phê arabica, loại nhẹ hơn được ưa chuộng bởi các chuỗi cà phê như Starbucks và Pandora, đã tăng 25% trong tháng 11 lên 3,39 triệu bao, trong khi xuất khẩu cà phê robusta, loại cà phê chủ yếu được sử dụng để pha cà phê hòa tan, giảm 55% xuống chỉ còn 98.995 bao.
- Báo cáo kết quả khảo sát vụ mùa 2022 lần thứ tư của Conab – Brazil và đánh giá vụ mùa mới 2023/24, với nhận định cao hơn vụ mùa 2021 nhưng thấp hơn một chút so với vụ mùa 2022. Các con số chính thức của vụ mùa 2023/24 sẽ được công bố vào tháng 1/2023.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters