Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng mạnh 1.300 đồng/kg lên trên mốc 42.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.047 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.047
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.800
|
+1.300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
42.300
|
+1.300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.700
|
+1.300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.700
|
+1.300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London tăng 69 USD, tương đương 3,59% lên 1.992 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cộng 15,4 cent, tương đương 7,71% chốt ở 215,2 US cent/lb, sau khi giá giảm xuống mức thấp nhất 9 tháng vào tuần trước trong bối cảnh người tiêu dùng tăng mua và các quỹ đầu tư quay trở lại thị trường.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
1992
|
+69
|
+3,59
|
10193
|
2005
|
1926
|
1930
|
11/22
|
1987
|
+63
|
+3,27
|
3805
|
2000
|
1928
|
1928
|
01/23
|
1973
|
+54
|
+2,81
|
1575
|
1986
|
1923
|
1925
|
03/23
|
1960
|
+46
|
+2,40
|
890
|
1966
|
1916
|
1919
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
215,20
|
+15,40
|
+7,71
|
27003
|
216,40
|
202,00
|
202,00
|
12/22
|
211,20
|
+14,60
|
+7,43
|
14945
|
212,35
|
198,05
|
198,05
|
03/23
|
207,20
|
+13,30
|
+6,86
|
6715
|
208,45
|
195,65
|
195,85
|
05/23
|
204,65
|
+12,40
|
+6,45
|
2355
|
205,95
|
194,05
|
194,05
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
266,9
|
+20,35
|
+8,25
|
0
|
266,9
|
266,9
|
266,9
|
09/2022
|
261,75
|
-1,2
|
-0,46
|
24
|
261,75
|
261
|
261,15
|
12/2022
|
259,5
|
-1,1
|
-0,42
|
9
|
260
|
259,25
|
259,55
|
03/2023
|
259,9
|
+17,6
|
+7,26
|
1
|
259,9
|
259
|
259
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 261,75 US cent/lb (-0,46%).
Các thông tin nổi bật:
- Theo dữ liệu từ Hiệp hội cà phê hạt (GCA) của Mỹ, lượng cà phê hạt dự trữ tại các cảng ở nước tiêu thụ đồ uống lớn nhất thế giới này đạt 6,05 triệu bao (loại 60kg) vào cuối tháng 6/2022. Mặc dù lượng tăng nhỏ (46.353 bao) nhưng đây là lần tăng dự trữ tháng thứ ba liên tiếp. Trước đó, lượng cà phê dự trữ đạt mức thấp nhất năm hồi cuối tháng 3 trong bối cảnh nguồn cung toàn cầu thắt chặt sau khi thời tiết khắc nghiệt đã ảnh hưởng đến vụ thu hoạch.
- Nhà phân tích cà phê Ryan Delany cho rằng số liệu trên đã góp phần hỗ trợ thị trường tăng giá.
- Theo Tổng cục Hải quan Việt Nam, xuất khẩu cà phê trong 6 tháng đầu năm 2022 của nước ta đạt 1.018.650 tấn, thu về 2,2 tỷ USD, tăng 20,7% về lượng và tăng 48,5% về trị giá.
- Tổ chức Cà phê Quốc tế ICO cho thấy, xuất khẩu cà phê năm 2022 của toàn cầu trong giai đoạn tháng 10/2021 - tháng 5/2022 tăng 1,3% so với cùng kỳ năm trước. Những lo ngại về suy thoái ngày càng gia tăng do việc tăng lãi suất mạnh mẽ có thể cắt giảm tiêu thụ các sản phẩm xa xỉ không thiết yếu như cà phê.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters