Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 625 USD/tấn, giảm 8 USD/tấn, trong khi đó gạo 5% tấm giữ ổn định ở mức 653 USD/tấn.
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng 100 đồng/kg đối với lúa IR 504. Theo đó, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 8.900 – 9.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Với các loại lúa còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo các loại chững. Tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.750 – 14.950 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 14.400 - 14.600 đồng/kg. Trong khi đó, gạo nguyên liệu IR 504 Việt ổn định ở mức 13.100 - 13.150 đồng/kg; OM 380 dao động 12.900 – 13.000 đồng/kg; gạo Sóc to dao động 12.350 – 12.450 đồng/kg.
Trong khi đó, tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo các loại duy trì ổn định. Theo đó, gạo thơm ở mức 14.500 – 14.700 đồng/kg; thơm đẹp 14.700 – 14.900 đồng/kg; gạo OM 5451 14.400 – 14.600 đồng/kg; IR 504 ở mức 13.100 – 13.300 đồng/kg.
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo không có biến động. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Ghi nhận tại thị trường lúa gạo hôm nay, nông dân tiếp tục chào giá lúa Đông Xuân ở mức cao. Thương lái mua chậm lại do giá gạo giảm. Giao dịch mua bán chậm.
Trong khi đó, trên thị trường gạo, giao dịch mua bán chậm, các kho mua chững lại, xu hướng cho giá giảm. Tại nhiều đồng ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giá các loại gạo giảm 200 đồng/kg so với hôm qua. Gạo thơm OM 18, OM 5451, IR 504 tiếp tục ít. Kho xuất khẩu mua giá cầm chừng, giá giảm 100 – 150 đồng/kg so với sáng qua tùy loại.
Tổng cục Hải quan cho biết, trong năm 2023, xuất khẩu gạo từ Việt Nam đã tăng 14,4% so với một năm trước đó lên 8,1 triệu tấn. Tính riêng tháng 12/2023 xuất khẩu gạo của Việt Nam giảm 18% so với tháng trước xuống 492.387 tấn.
Theo thông tin từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong khuôn khổ Hội nghị thương mại lúa gạo toàn cầu năm 2023 do The Rice Trader tổ chức tại Philippines, gạo Việt Nam đã được vinh danh giải Nhất "gạo ngon Nhất thế giới" (World’s Best Rice). Giải Nhì và giải Ba lần lượt thuộc về gạo Campuchia và gạo Ấn Độ.
Được biết, năm nay, có 3 doanh nghiệp Việt Nam tham gia dự thi với 6 loại gạo, gồm: Doanh nghiệp tư nhân Hồ Quang Trí dự thi gạo ST24, ST25; Tập đoàn Lộc Trời dự thi gạo Lộc Trời 28, Nàng Hoa 9; Tập đoàn Thái Bình Seed dự thi gạo TBR39, TBR39_1. Do đó, Ban tổ chức vinh danh gạo Việt Nam chứ không vinh danh loại gạo cụ thể của công ty nào.
Việc gạo Việt Nam một lần nữa được vinh danh ở giải thưởng cao nhất của một cuộc thi gạo ngon là một tín hiệu vui cho việc phát triển thương hiệu gạo Việt, giúp hoạt động xuất khẩu gạo có thêm kỳ vọng tăng trưởng thời gian tới. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong tháng 11, ước tính khối lượng gạo xuất đạt 700.000 tấn với giá trị 462 triệu USD, đưa tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo 11 tháng đầu năm 2023 đạt 7,75 triệu tấn và 4,41 tỷ USD, tăng 16,2% về khối lượng và tăng 36,3% về giá trị so cùng kỳ năm 2022.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 11/1 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá lúa
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước
|
- Nếp 3 tháng (tươi)
|
kg
|
-
|
-
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
-
|
-
|
- Nếp 3 đùm tháng (khô)
|
kg
|
10.500 - 11.000
|
-
|
- Nếp Long An (khô)
|
kg
|
9.600 - 9.800
|
-
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
9.000 - 9.200
|
+100
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
9.600 - 9.800
|
-
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
9.400 - 9.600
|
-
|
- Lúa OM 18
|
kg
|
9.600 - 9.800
|
-
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
9.500 - 9.600
|
-
|
- OM 380
|
Kg
|
8.800
|
-
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800 - 8.000
|
-
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
kg
|
-
|
-
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
15.000
|
-
|
Giá gạo
|
ĐVT
|
Giá bán tại chợ (đồng)
|
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước
|
- Nếp ruột
|
kg
|
16.000 - 20.000
|
-
|
- Gạo thường
|
kg
|
15.000 - 16.000
|
-
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
26.000
|
-
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
19.000 - 20.000
|
-
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
17.500 - 19.000
|
-
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
19.500
|
-
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
17.000
|
-
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
19.500
|
-
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
17.500 - 19.000
|
-
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
19.500
|
-
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
21.000
|
-
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
22.000
|
-
|
- Cám
|
kg
|
9.000 - 10.000
|
-
|
Nguồn:Vinanet/VITIC