Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM giảm 2,2 JPY tương đương 1,2% xuống 181,4 JPY (1,66 USD)/kg, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 16/1/2019 (180,4 JPY/kg) trong phiên trước đó.
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) cắt giảm dự báo tăng trưởng toàn cầu và cuộc khảo sát cho thấy các thương nhân ngày càng bi quan, khi căng thẳng thương mại và chính sách kinh tế bất ổn.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 7/2019 trên sàn TOCOM giảm 1% xuống 152,2 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 1,1% xuống 11.585 CNY (1.702 USD)/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 109,4 JPY so với khoảng 109,43 JPY trong ngày thứ ba (22/1/2019).
Giá dầu giảm khoảng 2% trong ngày thứ ba (22/1/2019), do lo ngại kinh tế toàn cầu suy giảm khiến nhu cầu giảm, khi sản lượng dầu đá phiến của Mỹ tăng và việc cắt giảm sản lượng của Nga thấp hơn so với dự kiến.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,6% trong ngày thứ tư (23/1/2019), sau khi chứng khoán phố Wall kết thúc giảm trong phiên trước đó, do triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu ảm đạm.
Giá cao su kỳ hạn tháng 2/2019 trên sàn SICOM giảm 2,1% xuống 134,6 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 22/1/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19-Feb
|
1,65
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19-Feb
|
1,42
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19-Feb
|
1,37
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19-Feb
|
1,45
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19-Feb
|
44,51
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19-Feb
|
1.140
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19-Feb
|
1.040
|
Singapore
|
|
|
19-Feb
|
163
|
|
RSS3
|
|
19-Mar
|
163
|
|
|
|
19-Apr
|
165
|
|
|
|
19-Feb
|
135
|
|
|
US cent/kg
|
19-Mar
|
136,5
|
|
TSR20
|
|
19-Apr
|
137,6
|
|
|
|
19-May
|
138,4
|
|
|
|
19-Jun
|
139,4
|
|
|
|
19-Jul
|
140,1
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:vinanet