Hợp đồng cao su giao kỳ hạn tháng 12/2025 JRUc6 trên sàn giao dịch Osaka (OSE) kết thúc phiên giao dịch sáng hôm nay tăng 0,4 JPY, tương đương 0,13%, lên mức 312,2 JPY (2,17 USD)/kg.
Hợp đồng cao su giao kỳ hạn tháng 9/2025 SNRv1 trên sàn giao dịch Thượng Hải (SHFE) tăng 140 CNY, tương đương 1% lên ở 14.115 CNY (1.969,83 USD)/tấn. Cũng trên sàn giao dịch này, hợp đồng cao su tổng hợp butadiene (SHBRv1) giao kỳ hạn tháng 8/2025 tăng 30 CNY, tương dương 0,27% chốt ở 11.250 CNY (1.570 USD)/tấn.
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 8/2025 STFc1 trên sàn SICOM Singapore giao dịch quanh mức 164,9 US cent/kg, giảm 0,1%.
Đồng USD tăng 0,1% so với đồng Yên Nhật, giao dịch ở 143,59 JPY đổi 1 USD, sau khi giảm 0,4% trong phiên trước đó. Đồng Yên suy yếu khiến các tài sản định giá bằng đồng tiền này trở nên phải chăng hơn với các khách hàng nước ngoài.
Tại Trung Quốc, quốc gia tiêu thụ hàng đầu, doanh số bán xe tải hạng nặng đã tăng khoảng 29% so với cùng kỳ năm ngoái, sau khi tăng liên tiếp vào tháng 4 và tháng 5 trước đó. Doanh số bán ô tô có thể ảnh hưởng đến cường độ sản xuất ô tô, liên quan đến việc sử dụng lốp xe làm từ cao su.
Cao su thường có sản lượng thấp từ tháng 2 - tháng 5, trước khi bước vào mùa thu hoạch cao điểm kéo dài đến tháng 9. Cơ quan khí tượng của nhà sản xuất cao su hàng đầu - Thái Lan đã cảnh báo nông dân về mưa lớn và lũ lụt có thể làm chậm quá trình thu hoạch và vận chuyển từ ngày 1 – 6/7.
Báo cáo của Japan Exchange Group ngày 1/7 cho biết, mưa lớn tại Tây Nam Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Việt Nam và Philippines đã làm dấy lên lo ngại về gián đoạn nguồn cung.
Cao su tự nhiên thường chịu sự điều chỉnh của giá dầu khi cạnh tranh thị phần với cao su tổng hợp được sản xuất từ dầu thô.
Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, mủ 60% (bulk) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia đóng cửa phiên 1/7:
Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
THB/kg
|
Tháng 8/2025
|
74,29
|
Thái Lan
|
STR20
|
THB/kg
|
Tháng 8/2025
|
63,35
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
THB/kg
|
Tháng 8/2025
|
44,41
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
Tháng 8/2025
|
1,71
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
Tháng 8/2025
|
1,64
|
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.
Biểu đồ giá cao su kỳ hạn tháng 7/2025 trên sàn Thượng Hải

Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters