Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2019 trên sàn TOCOM hết hiệu lực hôm 25/1/2019 tăng 4,5% lên 199,5 JPY/kg.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 7/2019 trên sàn TOCOM giảm 0,2% xuống 154 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,1% lên 11.680 CNY (1.732 USD)/tấn.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan Thượng Hải giảm 0,5% so với phiên trước đó.
Thương gia hàng hóa Olam International OLAM.SI, Singapore dự định đầu tư 3,5 tỉ USD vào các lĩnh vực tăng trưởng chính, như các loại hạt, cà phê và ca cao trong những năm tới.
Đồng USD ở mức khoảng 109,28 JPY so với khoảng 109,78 JPY trong ngày thứ sáu (25/1/2019).
Giá dầu giảm trong ngày thứ hai (28/1/2019), sau khi các công ty năng lượng Mỹ bổ sung các giàn khoan lần đầu tiên trong năm nay, trong 1 dấu hiệu cho thấy rằng, sản lượng dầu thô sẽ tăng hơn nữa.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,5% trong ngày thứ hai (28/1/2019), sau khi chứng khoán phố Wall tăng trong phiên trước đó, sau thông báo thỏa thuận chính phủ Mỹ sẽ mở cửa trở lại.
Giá cao su kỳ hạn tháng 2/2019 trên sàn SICOM tăng 0,8% lên 133,9 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 25/1/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19-Feb
|
1,63
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19-Feb
|
1,42
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19-Feb
|
1,34
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19-Feb
|
1,42
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19-Feb
|
44
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19-Feb
|
1.140
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19-Feb
|
1.040
|
Singapore
|
|
|
19-Feb
|
161
|
|
RSS3
|
|
19-Mar
|
160,6
|
|
|
|
19-Apr
|
162,2
|
|
|
|
19-Feb
|
132,5
|
|
|
US cent/kg
|
19-Mar
|
135,4
|
|
TSR20
|
|
19-Apr
|
136,5
|
|
|
|
19-May
|
137,5
|
|
|
|
19-Jun
|
138,4
|
|
|
|
19-Jul
|
139,4
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:vinanet