menu search
Đóng menu
Đóng

TT hạt tiêu ngày 3/7: Giá nội địa tăng phiên thứ bảy liên tiếp

10:46 03/07/2025

Giá hạt tiêu trong nước hôm nay giao dịch ở mức 140.000 – 147.000 đồng/kg, sau khi tăng 2.000 – 5.000 đồng/kg so với hôm trước. Giá thấp nhất tại Gia Lai và cao nhất tại Đắk Lắk và Đắk Nông. Giá được dự báo sẽ đạt mốc 150.000 đồng/kg trong tuần này.
Giá tiêu có tín hiệu phục hồi nhẹ từ cuối tháng 6/2025, trong bối cảnh nông dân và nhà đầu cơ vẫn đang giữ hàng, chưa vội bán ra với kỳ vọng giá sẽ phục hồi tốt hơn vào quý 3 và quý 4 năm nay. Việc tích trữ này diễn ra do dự đoán giá sẽ tăng mạnh trong thời gian tới, góp phần làm giảm nguồn cung tức thời trên thị trường.
Theo thống kê sơ bộ từ số liệu của Cục Hải quan, trong 5 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu chủ yếu hạt tiêu đen, chiếm 67,7% tổng lượng và chiếm 64,4% tổng trị giá, đạt 67,69 nghìn tấn, trị giá 444,76 triệu USD, giảm 15,6% về lượng, nhưng tăng 36,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2024. Hạt tiêu đen là chủng loại hạt tiêu xuất khẩu nhiều nhất của Việt Nam, do đó, những biến động về lượng hay giá xuất khẩu chủng loại này cũng sẽ ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu mặt hàng hạt tiêu nói chung.
Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC) điều chỉnh giảm 0,28% đối với cả giá tiêu đen Lampung - Indonesia (7.526 USD/tấn) và giá tiêu trắng Muntok – Indonesia (10.167 USD/tấn). Tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 6.050 USD/tấn; tiêu đen Kuching Malaysia ASTA có giá 9.000 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA ở 11.750 USD/tấn. Giá tiêu đen của Việt Nam đứng ở mức thấp nhất là 6.240 USD/tấn đối với loại 500 g/l và mức 6.370 USD/tấn với loại 550 g/l. Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu chốt ở 8.950 USD/tấn.

Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Loại hạt tiêu

Giá cả

(Đơn vị: USD/tấn)

Thay đổi

(%)

Tiêu đen Lampung - Indonesia

7.526

-0,28

Tiêu trắng Muntok - Indonesia

10.167

-0,28

Tiêu đen Brazil ASTA 570

6.050

+1,65

Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA

9.000

-

Tiêu trắng Malaysia ASTA

11.750

-

Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam

6.240

-

Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam

6.370

-

Tiêu trắng Việt Nam ASTA

8.950

-

Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.

Nguồn:Vinanet/VITIC, IPC, DN&KD