Việt Nam xuất khẩu sang Braxin chủ yếu là: Điện thoại các loại và linh kiện (285,5 triệu USD), giày dép (106,6 triệu USD), phương tiện vận tải và phụ tùng (64,2 triệu USD), máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (56,2 triệu USD), thủy sản (42,7 triệu USD), xơ, sợi dệt các loại (40,4 triệu USD).
Ngược lại, Việt Nam nhập từ Braxin chủ yếu các loại hàng hóa như: Ngô (426 triệu USD, giảm 8%), đậu tương (133,9 triệu USD, giảm 30%), bông (113 triệu USD, tăng mạnh 47,7%), nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (109,5 triệu USD, giảm 20%), thức ăn gia súc và nguyên liệu (94,6 triệu USD, giảm 46%).
Đáng chú ý là trong 8 tháng đầu năm nay, nhập khẩu quặng và khoáng sản từ Braxin tăng đột biến so với cùng kỳ năm trước, tăng tới 1.299%, đạt 37,8 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu hóa chất và nguyên liệu nhựa cũng tăng mạnh với mức tăng tương ứng 149% và 124% so cùng kỳ.
Để thúc đẩy quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Braxin, ngày 16/9/2016 tại Hà Nội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phối hợp với Đại sứ quán Brazil tại Việt Nam tổ chức “Diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam- Brazil: Triển vọng mới về thương mại và đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp”
Diễn đàn là cơ hội để các doanh nghiệp Việt Nam được cập nhật thông tin về thị trường nông sản Brazil, đồng thời, gặp gỡ trực tiếp và trao đổi thông tin với gần 30 công ty lớn của Brazil làm việc trong lĩnh vực chế biến và kinh doanh nông sản như: BTO, ABIOVE, BRF Brasil, AVIPE, VIVA LÁCTEOS, ABIEC...
Đoàn doanh nghiệp Brazil chuyên về chế biến và kinh doanh nông sản như đậu tương, ngô, luá mì, gạo, bột sắn, ngũ cốc, hoa quả khô, nước hoa quả (xoài, chuối, ổi), thịt lợn, thịt gia cầm và trứng, thịt bò, thịt và nội tạng gia súc đông lạnh, cá đặc trưng của vùng Amazon, thực phẩm và đồ uống hữu cơ, thức ăn gia súc, năng lượng sinh học, gỗ và đồ gỗ, máy nông nghiệp, dịch vụ logistics, dịch vụ tài chính, tư vấn đầu tư.
Đại sứ Brazil tại Việt Nam Marco Brandao cho biết, thương mại hai chiều giữa Brazil và Việt Nam đã liên tục tăng trưởng trong thời gian gần đây. Năm 2015, trao đổi thương mại giữa hai nước đạt mốc 3,9 tỷ USD, trong đó, nhập khẩu nông sản từ Brazil chiếm 1,8 tỷ USD.
Theo ông Marco Brandao, tiềm năng hợp tác giữa hai nước còn rất lớn, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp- thế mạnh của đất nước Brazil. Brazil là đất nước có nền nông nghiệp bền vững và là một trong những quốc gia sản xuất và xuất khẩu nông sản thuộc Top đầu thế giới. Mục đích của chuyến thăm Việt Nam lần này là nhằm chia sẻ thông tin về với mong muốn thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa hai nước trong lĩnh vực nông nghiệp, thực phẩm. Brazil mong muốn thúc đẩy hơn nữa quan hệ thương mại về nông nghiệp với Việt Nam, muốn coi đây là lĩnh vực hợp tác quan trọng nhất trong hợp tác song phương giữa hai quốc gia.
Phát biểu tại diễn đàn, bà Phạm Thị Thu Hằng- Tổng thư ký VCCI cho biết, Việt Nam và Brazil là 2 nước có cơ cấu xuất- nhập khẩu có thể bổ sung cho nhau và tiềm năng hợp tác giữa hai nước còn rất lớn.
Brazil là cửa ngõ quan trọng để thâm nhập thị trường Nam Mỹ. Bên cạnh đó, Việt Nam đã và đang là thành viên của Cộng đồng kinh tế ASEAN và một loạt các hiệp định thương mại tự do như Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam- EU... Vì vậy, đây là cơ hội để các doanh nghiệp hai bên đầu tư vào thị trường của nhau.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu từ Braxin 8 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
8T/2016
|
8T/2015
|
+/- (%) 8T/2016 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
1.184.469.977
|
1.305.448.654
|
-9,27
|
Ngô
|
426.043.194
|
462.815.469
|
-7,95
|
Đậu tương
|
133.928.684
|
192.417.813
|
-30,40
|
Bông các loại
|
112.967.866
|
76.492.689
|
+47,68
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
109.496.332
|
136.789.019
|
-19,95
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
94.566.313
|
175.699.586
|
-46,18
|
Lúa mì
|
63.755.285
|
75.395.211
|
-15,44
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
47.160.152
|
34.724.047
|
+35,81
|
Quặng và khoáng sản khác
|
37.783.121
|
2.700.733
|
+1299,00
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
20.267.554
|
21.925.434
|
-7,56
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
13.203.533
|
13.682.189
|
-3,50
|
Hóa chất
|
11.539.162
|
4.634.508
|
+148,98
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
9.964.102
|
4.448.130
|
+124,01
|
Phế liệu sắt thép
|
6.500.793
|
10.109.639
|
-35,70
|
Sắt thép các loại
|
6.405.239
|
8.143.238
|
-21,34
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
4.289.926
|
5.206.754
|
-17,61
|
Hàng rau quả
|
2.327.956
|
2.253.105
|
+3,32
|
Kim loại thường khác
|
242.473
|
271.590
|
-10,72
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
141.212
|
550.644
|
-74,36
|
Nguồn:Vinanet