Tính chung 10 tháng năm 2025, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU đạt 1,01 tỷ USD, tăng 11,8% so với cùng kỳ 2024, chiếm 10,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam ra thế giới.
Tính chung 10 tháng đầu năm, xuất khẩu sang Đức đạt 182,9 triệu USD, tăng 9,5% so với cùng kỳ 2024, chiếm tỷ trọng 17,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản vào thị trường EU.
Đứng thứ hai là thị trường Hà Lan với trị giá xuất khẩu trong tháng 10/2025 đạt 19,1 triệu USD, tăng 10,4% so với tháng 9/2025. Tính chung 10 tháng năm 2025, Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan đạt 181.2 triệu USD mặt hàng thủy sản, tăng 8,7% so với cùng kỳ năm 2024, tương đương với mức tỷ trọng 17,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU.
Đứng thứ ba là thị trường Bỉ với trị giá đạt 12,7 triệu USD vào tháng 10/2025, giảm 24,2% so với tháng 9/2025. Tính chung 10 tháng năm 2025, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Bỉ đạt 139,7 triệu USD, tăng 17,5% so với cùng kỳ 2024, chiếm tỷ trọng 13,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản chung của Việt Nam sang EU.
Tiếp đến là thị trường Ý, với trị giá đạt 4,5 triệu USD vào tháng 10/2025, giảm 53,4% so với tháng 9/2025. Tính chung 10 tháng năm 2025, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường Ý đạt 86,9 triệu USD, tăng 10,8% so với cùng kỳ 2024, chiếm tỷ trọng 8,5%.
Đứng thứ năm là thị trường Tây Ban Nha với trị giá đạt 8,6 triệu USD vào tháng 10/2025, giảm 3,1% so với tháng 9/2025. Tính chung 10 tháng năm 2025, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Tây Ban Nha đạt 69,6 triệu USD, tăng 11,9% so với cùng kỳ 2024, chiếm tỷ trọng 6,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản chung của Việt Nam sang EU.
Xuất khẩu sang EU 10 tháng đầu năm 2025
|
Thị trường
|
T10/2025
|
10T/2025
|
|
Trị giá (USD)
|
So với T9/2025 (%)
|
So với T10/2024 (%)
|
Trị giá (USD)
|
So với 10T/2024 (%)
|
Tỷ trọng của thị trường(%)
|
|
Tổng KNXK sang EU
|
106.962.782
|
-6,2
|
+8,1
|
1.017.181.134
|
+11,2
|
100
|
|
Đức
|
20.863.314
|
0,5
|
0,18
|
182.993.359
|
9,5
|
17,9
|
|
Hà Lan
|
19.195.219
|
10,4
|
21,7
|
181.256.005
|
8,7
|
17,8
|
|
Bỉ
|
12.724.863
|
-24,2
|
-3,8
|
139.773.909
|
17,5
|
13,7
|
|
Ý
|
4.591.898
|
-53,4
|
-8,8
|
86.943.304
|
10,8
|
8,5
|
|
Tây Ban Nha
|
8.690.425
|
-3,1
|
30,3
|
69.628.536
|
11,9
|
6,8
|
|
Ai Cập
|
7.105.193
|
-17,2
|
12,9
|
55.266.383
|
46,1
|
5,43
|
|
Lithuania
|
7.896.967
|
14,2
|
27,1
|
54.909.452
|
45,3
|
5,40
|
|
Pháp
|
4.320.835
|
-16,0
|
-3,1
|
49.391.802
|
13,8
|
4,86
|
|
Đan Mạch
|
4.283.505
|
-1,4
|
-1,0
|
40.720.146
|
-3,1
|
4,0
|
|
Bồ Đào Nha
|
3.441.865
|
-0,8
|
-45,9
|
36.432.015
|
2,9
|
3,5
|
|
Ba Lan
|
4.076.531
|
-10,0
|
88,0
|
32.357.356
|
-4,7
|
3,1
|
|
Thụy Điển
|
3.238.288
|
31,8
|
94,0
|
28.242.223
|
54,0
|
2,7
|
|
Rumania
|
2.848.302
|
-0,8
|
3,5
|
23.577.399
|
-11,2
|
2,3
|
|
Ireland
|
887.898
|
-1,03
|
-22,8
|
8.576.811
|
14,0
|
0,8
|
|
Hy Lạp
|
464.709
|
39,7
|
-0,4
|
6.028.263
|
-4,6
|
0,59
|
|
Síp
|
860.926
|
215,7
|
142,3
|
5.316.771
|
-1,0
|
0,52
|
|
Hungary
|
558.380
|
-4,2
|
94,6
|
3.759.119
|
33,7
|
0,37
|
|
Phần Lan
|
98.001
|
-55,0
|
-85,3
|
3.600.744
|
-4,1
|
0,35
|
|
Slovenia
|
125.817
|
-32,5
|
-60,3
|
3.276.774
|
-6,1
|
0,32
|
|
Bungari
|
291.016
|
110,0
|
600,4
|
2.450.304
|
-35,3
|
0,24
|
|
Séc
|
243.210
|
32,9
|
213,3
|
1.428.712
|
-16,7
|
0,14
|
|
Croatia
|
155.620
|
-9,7
|
-41,3
|
1.251.747
|
69,5
|
0,12
|
Nguồn:Vinanet/VITIC