menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường liên tục tăng trưởng

15:59 04/12/2013

Kim ngạch xuất khẩu dệt may liên tục tăng trưởng dù thị trường có nhiều biến động. Tháng 10/2013 xuất khẩu đạt gần 1,75 tỷ USD, tăng 30% so với cùng kỳ năm 2012 và tăng 5,5% so với tháng trước đó. Tính chung cả 10 tháng năm 2013, xuất khẩu dệt may đạt 14,8 tỷ USD, tăng 18,51% so với cùng kỳ.

(Vinanet) Tháng 10/2013 xuất khẩu đạt gần 1,75 tỷ USD, tăng 30% so với cùng kỳ năm 2012 và tăng 5,5% so với tháng trước đó. Tính chung cả 10 tháng năm 2013, xuất khẩu dệt may đạt 14,8 tỷ USD, tăng 18,51% so với cùng kỳ.

Hoa Kỳ vẫn là thị trường nhập khẩu hàng dệt may lớn nhất của Việt Nam với 7,17 tỷ USD, chiếm 48,43% tổng kim ngạch, tăng 14,71% so với cùng kỳ. Tiếp đến là thị trường Hàn Quốc 1,35 tỷ USD, chiếm 9,14%, tăng 68%; sang Nhật Bản 1,97 tỷ USD, chiếm 13,34%, tăng 35%.

Xuất khẩu sang các thị trường Myanma, Nigieria, Phần Lan, Na Uy… cũng đều đạt được các mức tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ năm ngoái.

Dự báo, toàn ngành dệt may năm 2013 đạt kim ngạch xuất khẩu khoảng 19,3-19,8 tỷ USD bao gồm cả xơ, sợi.

Tháng 10 so với cùng kỳ, sản xuất vải dệt từ sợi tự nhiên ước đạt 26,5 triệu m2, tăng 29,0%; sản xuất vải dệt từ sợi tổng hợp và sợi nhân tạo ước đạt 38,3 triệu m2, giảm 8,7%; sản lượng quần áo mặc thường ước đạt trên 244,7 triệu cái, tăng 14,3%.

Tính chung 10 tháng so với cùng kỳ, sản xuất vải dệt từ sợi tự nhiên ước đạt 240,5 triệu m2, tăng 1,3%; sản xuất vải dệt từ sợi tổng hợp và sợi nhân tạo ước đạt 520,1 triệu m2, giảm 9,6%. Tuy nhiên, sản lượng quần áo mặc thường ước đạt trên 2,25 tỷ cái, tăng 11,4%.

Hiện nay, một số doanh nghiệp dệt may đã xây dựng lộ trình cũng như phương án sản xuất theo hướng FOB, ODM và chuẩn bị cho việc tham gia TPP thông qua việc từng bước đổi mới công nghệ hiện đại và nâng cao hiệu quả quản trị, đặc biệt trong các lĩnh vực như dệt, nhuộm, hoàn tất và thiết kế.

Thống kê Hải quan xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường 10 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD

 
Thị trường
 
T10/2013
 
10T/2013
T10/2013 so với T9/2013(%)
10T/2013 so với cùng kỳ (%)
Tổng kim ngạch
1.748.805.221
14.796.912.741
+5,51
+18,51
Hoa Kỳ
785.804.262
7.165.510.127
+1,50
+14,71
Nhật Bản
236.665.713
1.974.531.026
+2,97
+21,80
Hàn Quốc
262.435.934
1.352.221.316
+17,09
+49,18
Đức
54.376.029
517.315.304
+18,92
+17,24
Tây Ban Nha
49.896.507
419.193.527
+23,01
+26,54
Anh
41.823.457
392.012.820
-4,11
+5,31
Canada
34.381.755
314.650.250
-3,30
+22,32
Trung Quốc
40.363.018
291.146.293
+23,92
+48,54
Hà Lan
19.576.678
206.258.167
+10,19
+3,64
Đài Loan
23.872.412
169.590.245
+13,36
-14,29
Pháp
16.252.253
146.548.033
+37,23
+3,61
Bỉ
9.452.429
129.122.981
+13,42
+10,89
Campuchia
12.760.808
116.592.240
+15,05
+47,07
Italia
10.868.716
113.440.134
+31,65
+3,70
Nga
13.487.923
111.305.255
+35,92
+16,22
Hồng Kông
12.725.358
109.346.815
+18,69
+33,26
Đan Mạch
7.107.547
75.183.142
+0,27
-21,82
Australia
7.464.032
73.904.699
+4,05
+37,49
Indonesia
7.896.949
73.251.320
+15,33
+14,81
Mehico
7.355.036
68.569.475
+43,16
-3,57
Tiểu VQ Arập TN
10.832.174
64.914.305
+34,70
+44,67
Thụy Điển
4.945.641
57.924.436
-10,90
+43,03
Thổ Nhĩ Kỳ
3.797.317
53.662.229
-19,76
-6,86
Ả Râp Xê Út
3.053.574
53.193.323
-0,40
-3,37
Malaysia
4.748.339
42.329.255
+14,03
+20,33
Braxin
4.021.590
40.657.158
-11,26
+28,04
Thái Lan
4.275.823
39.576.469
+32,36
+0,24
Singapore
4.616.918
33.282.119
+19,79
+26,91
Ba Lan
2.962.393
28.206.731
-7,81
+59,26
Panama
4.006.914
27.631.147
+60,24
+0,25
Philippin
3.106.943
24.922.615
+41,31
+11,18
Áo
1.491.041
23.615.642
-45,17
-1,78
Chi Lê
3.085.002
23.381.123
+38,44
+11,26
Séc
1.513.513
22.766.618
-6,91
-17,64
Ấn Độ
1.547.462
17.879.799
-41,62
+6,94
Bangladesh
1.179.185
17.624.608
-9,78
+21,94
Nauy
901.510
17.359.034
-55,75
+75,75
Angola
3.814.726
15.441.684
+98,90
+24,55
Nam Phi
1.210.042
14.823.766
-0,97
+18,72
Achentina
1.155.522
12.943.586
-40,31
+2,64
Israel
940.511
12.814.377
-2,75
+16,05
Thụy Sỹ
1.027.919
11.457.790
+46,32
-2,51
Slovakia
1.480.010
11.398.561
+144,92
-3,62
Nigieria
510.611
11.241.607
+62,12
+214,71
New Zealand
1.529.171
11.169.852
+102,02
+83,05
Myanma
1.053.148
10.374.140
-8,28
+129,22
Ucraina
840.107
10.151.338
+30,32
-40,76
Phần Lan
638.603
9.806.779
+3,53
+80,50
Hungary
557.203
7.467.083
-15,68
+22,98
Lào
928.245
6.902.717
+357,24
+21,65
Hy Lạp
246.687
6.870.163
-48,00
+4,49
Ai cập
284.555
4.676.677
-9,86
-40,82
Gana
0
3.286.887
*
-12,37
Senegal
0
165.069
*
*

Nguồn:Vinanet