Trên thị trường năng lượng, giá dầu giảm xuống mức thấp nhất 1 tháng do giới đầu tư hoài nghi về khả năng OPEC triển khai kế hoạch cắt giảm sản lượng khai thác dầu mỏ theo như dự định.
Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu ngọt nhẹ (WTI) trên sàn New York giao tháng 12/2016 giảm 1,84 USD (tương đương 3,78%) xuống khép phiên ở mức 46,86 USD/thùng, giá dầu Brent Biển Bắc giao cùng kỳ hạn giảm 1,41 USD (2,84%) xuống 48,30 USD/thùng.
Theo nhận định của giới chuyên gia, giới đầu tư đang chờ xem liệu OPEC có “giữ lời” và thực hiện kế hoạch cắt giảm sản lượng để góp phần tái ổn định thị trường dầu trong thời gian tới.
Sản lượng khai tháng dầu trong tháng 10 của OPEC hiện được dự đoán ở mức cao kỷ lục.
Trên thị trường kim loại quý, giá vàng dao động nhẹ khi đồng USD nhích lên, song những lo ngại về tình hình cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ và chính sách của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) kìm giữ giá vàng ở gần mức cao nhất trong 4 tuần qua.
Kết thúc phiên giao dịch, giá vàng giao ngay tăng nhẹ 0,03%, rời khỏi mức đỉnh của hôm thứ Sáu tuần trước xuống còn 1.276,34 USD/ounce, vàng giao tháng 12/2016 giảm 0,3% xuống còn 1.273,1 USD/ounce.
Vàng đang rất nhạy cảm với động thái tỷ lệ lãi suất Mỹ bởi điều đó tác động tới xu hướng đồng USD.
Về những kim loại quý khác, giá bạc tăng 0,6% lên 17,83 USD/ounce, tính chung cả tháng giảm giá khoảng 7%; bạch kim giảm 0,6% xuống 973 USD và là tháng giảm giá thứ 3 liên tiếp; palađi giảm 0,5% xuống 616,50 USD và là tháng giảm giá mạnh nhất kể từ tháng 11, giảm hơn 14%.
Trên thị trường nông sản, giá đường giảm xuống mức thấp nhất 6 tuần, cà phê và cacao cũng giảm.
Đường thô đóng cửa phiên giao dịch giảm gần 3% xuống mức thấp nhất 6 tuần, là phiên thứ 5 liên tiếp giảm giá do hoạt động bán mạnh.
Cà phê arabica trên sàn New York kỳ hạn giao tháng 12 cũng giảm 1,35 US cent hay 0,8% xuống 1,6415 USD/lb, trongkhi robusta giao tháng 1 trên sàn London giảm 3 USD hay 0,1% xuống 2.184 USD/tấn.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá 1/10
|
Giá 1/11
|
Giá 1/11 so với 31/10
|
Giá 1/11 so với 31/10 (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
48,24
|
46,86
|
-1,84
|
-3,78%
|
Dầu Brent
|
USD/thùng
|
49,06
|
48,30
|
-1,4
|
-2,84%
|
Dầu thô TOCOM
|
JPY/kl
|
30.270,00
|
31.030,00
|
-890,00
|
-2,79%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/mBtu
|
2,90
|
2,99
|
-0,03
|
-1,09%
|
Xăng RBOB FUT
|
US cent/gallon
|
146,31
|
157,46
|
+15,51
|
+10,93%
|
Dầu đốt
|
US cent/gallon
|
153,83
|
149,55
|
-4,67
|
-3,03%
|
Dầu khí
|
USD/tấn
|
447,75
|
447,00
|
+5,75
|
+1,30%
|
Dầu lửa TOCOM
|
JPY/kl
|
40.300,00
|
40.540,00
|
-1.000,00
|
-2,41%
|
Vàng New York
|
USD/ounce
|
1.317,10
|
1.278,00
|
+4,90
|
+0,38%
|
Vàng TOCOM
|
JPY/g
|
4.278,00
|
4.283,00
|
0,00
|
0,00%
|
Bạc New York
|
USD/ounce
|
19,25
|
17,88
|
+0,08
|
+0,44%
|
Bạc TOCOM
|
JPY/g
|
62,40
|
60,00
|
+0,10
|
+0,17%
|
Bạch kim giao ngay
|
USD/t oz.
|
1.027,35
|
979,05
|
-2,84
|
-0,29%
|
Palladium giao ngay
|
USD/t oz.
|
720,65
|
620,95
|
-0,51
|
-0,08%
|
Đồng New York
|
US cent/lb
|
221,05
|
220,35
|
-0,15
|
-0,07%
|
Đồng LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
4.865,00
|
4.853,00
|
+10,00
|
+0,21%
|
Nhôm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
1.673,00
|
1.734,00
|
+15,00
|
+0,87%
|
Kẽm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
2.377,00
|
2.458,00
|
+61,50
|
+2,57%
|
Thiếc LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
20.025,00
|
20.700,00
|
+50,00
|
+0,24%
|
Ngô
|
US cent/bushel
|
336,75
|
354,00
|
-0,75
|
-0,21%
|
Lúa mì CBOT
|
US cent/bushel
|
402,00
|
414,25
|
-2,00
|
-0,48%
|
Lúa mạch
|
US cent/bushel
|
178,25
|
221,00
|
+0,50
|
+0,23%
|
Gạo thô
|
USD/cwt
|
9,89
|
10,13
|
-0,02
|
-0,20%
|
Đậu tương
|
US cent/bushel
|
954,00
|
1.008,25
|
-3,50
|
-0,35%
|
Khô đậu tương
|
USD/tấn
|
299,60
|
315,30
|
-0,80
|
-0,25%
|
Dầu đậu tương
|
US cent/lb
|
33,44
|
35,12
|
-0,05
|
-0,14%
|
Hạt cải WCE
|
CAD/tấn
|
463,60
|
522,30
|
0,00
|
0,00%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2.761,00
|
2.643,00
|
-5,00
|
-0,19%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
151,55
|
164,15
|
-1,35
|
-0,82%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
23,00
|
21,57
|
-0,59
|
-2,66%
|
Nước cam cô đặc đông lạnh
|
US cent/lb
|
205,00
|
213,65
|
+0,50
|
+0,23%
|
Bông
|
US cent/lb
|
68,08
|
68,74
|
-0,12
|
-0,17%
|
Lông cừu (SFE)
|
US cent/kg
|
--
|
--
|
--
|
--
|
Gỗ xẻ
|
USD/1000 board feet
|
336,40
|
309,20
|
-1,90
|
-0,61%
|
Cao su TOCOM
|
JPY/kg
|
163,20
|
180,90
|
-2,60
|
-1,42%
|
Ethanol CME
|
USD/gallon
|
1,49
|
1,57
|
-0,01
|
-0,82%
|
Nguồn: VITIC/Reuters, Bloomberg