menu search
Đóng menu
Đóng

Giá kim loại ngày 26/8 hầu hết giảm trước hội nghị thường niên của Mỹ

15:25 26/08/2021

Giá đồng giao dịch ngày 26/8 giảm do các nhà đầu tư thận trọng trước cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) nhằm thắt chặt chính sách ở nền kinh tế lớn nhất thế giới.
 
Giá đồng kỳ hạn tham chiếu (giao sau 3 tháng) trên sàn giao dịch London (LME) lúc mở cửa phiên 26/8 đã giảm 0,8% xuống 9.277 USD/tấn, trong khi hợp đồng đồng giao tháng 10 được giao dịch trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải kết thúc phiên giảm 1% xuống mức 68.590 CNY (tương đương 10.581,61 USD)/tấn.
Đồng thường được sử dụng như một thước đo sức khỏe kinh tế toàn cầu và sự suy giảm của Mỹ có thể làm chậm sự phục hồi của đất nước sau đại dịch suy giảm và thúc đẩy đồng USD.
Hội nghị thường niên của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tại Jackson Hole sẽ bắt đầu vào ngày thứ Năm, nhưng tâm điểm chú ý là bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell tại hội nghị vào ngày thứ Sáu.
“Trong thời gian còn lại của tuần này, nhà đầu tư sẽ dõi theo thông tin từ Jackson Hole, để tìm ra những tín hiệu về việc cắt giảm chương trình mua tài sản hoặc kế hoạch tăng lãi suất”, ông Paulse nói. “Bất kỳ một tuyên bố bất ngờ nào của Fed, hoặc chỉ số S&P 500 không vượt được ngưỡng 4.500 điểm, đều có thể làm gia tăng sự biến động trên thị trường cổ phiếu và trái phiếu”.
Giá nhôm giảm 0,9% xuống 2,594 USD/tấn, giá kẽm giảm 1,2% xuống 2,991 USD/tấn và giá chì giảm 2% xuống 2,272 USD/tấn.
Giá nhôm được giao dịch trên sàn Thượng Hải giảm 0,9% xuống 20.415 CNY/tấn, giá thiếc tăng 0,5% lên 240.600 CNY/tấn, giá niken giảm 1% xuống 142.200 CNY/tấn và giá chì giảm 1,3% xuống 15.240 CNY/tấn.
Liên đoàn công nhân tại mỏ đồng ở Chile đã kêu gọi các thành viên từ chối đề nghị hợp đồng cuối cùng của công ty, mở đường cho một cuộc đình công với số tiền đặt cọc nhỏ.

 

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 26/8

Chênh lệch so với ngày hôm qua

Giá thép

Giao tháng 1/2022

5.259

+19

Giá đồng

Giao tháng 10/2021

68.750

-520

Giá kẽm

Giao tháng 10/2021

22.475

-60

Giá nikel

Giao tháng 10/2021

143.110

+20

Giá bạc

Giao tháng 12/2021

5.109

-15

Nguồn:VITIC/Reuters