menu search
Đóng menu
Đóng

Giá kim loại ngày 8/1/2024: Đồng giảm do đồng USD ổn định

15:27 08/01/2024

Giá đồng ở mức thấp do đồng đô la giữ ổn định, trong khi các nhà đầu tư đang chờ đợi báo cáo lạm phát quan trọng của Mỹ sẽ ra mắt vào cuối tuần để có thêm thông tin về triển vọng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang.
 
Giá đồng giao sau ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại London  đã giảm 0,3% xuống mức 8.438 USD/tấn và giảm 1,1% trong tuần từ 02 – 06/1.
Giá đồng giao tháng 2 trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải giảm 0,3% xuống 68.140 CNY(tương đương 9.528,47 USD)/tấn.
Chỉ số quặng đồng và quặng đồng nhập khẩu do Thị trường kim loại Thượng Hải cung cấp đã giảm xuống còn 58,63 USD/tấn, giảm từ khoảng 90 USD/tấn trong tháng 10. Chỉ số giảm khi thị trường trở nên thắt chặt hơn.
Giá một số kim loại cơ bản khác trên sàn LME: Nhôm giảm 0,4% xuống 2.265,50 USD/tấn, kẽm giảm 0,9% xuống 2.538,50 USD/tấn, nikel giảm 0,9% xuống 16.225 USD/tấn, giá thiếc ổn định ở mức 24.620 USD/tấn và giá chì tăng 0,1% lên 2.078,50 USD/tấn.
Giá một số kim loại cơ bản khác trên sàn SHFE: Nhôm tăng 0,6% lên 19.075 CNY/tấn, nikel tăng 0,1% lên 124.250 CNY/tấn, chì tăng 0,5% lên 16.100 CNY/tấn, trong khi giá thiếc giảm 1,7% xuống 205.550 CNY/tấn, giá kẽm không đổi ở mức 21.205 CNY/tấn.
Đồng USD ổn định trước báo cáo lạm phát của Mỹ có thể mang lại sự rõ ràng hơn về triển vọng chính sách tiền tệ của Fed, sau khi thị trường có khởi đầu năm mới đầy do dự khi đặt cược cắt giảm lãi suất giảm xuống.
Bên cạnh đó, đồng USD tăng khiến việc mua kim loại được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt hơn gây áp lực lên giá. Tuy nhiên, sự gián đoạn từ phía nguồn cung trong bối cảnh các mỏ đóng cửa đã hỗ trợ phần nào cho kim loại này.
Bảng so sánh các mặt hàng kim loại thế giới ngày 8/1/2024

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Đồng

USD/Lbs

3,8127

0,71%

-0,94%

0,96%

-5,18%

Nhôm

USD/Tấn

2274,50

-0,29%

-4,59%

5,86%

-0,91%

Thiếc

USD/Tấn

24834

-1,82%

-3,29%

3,51%

-0,11%

Kẽm

USD/Tấn

2550,00

0,47%

-4,06%

5,00%

-15,66%

Nickel

USD/Tấn

16152

2,00%

-1,36%

0,86%

-42,12%

Chì

USD/Tấn

2042,25

1,75%

0,38%

2,56%

-8,47%

 

Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters