menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hóa TG sáng 27/2: Khí gas, vàng và lúa mì đều giảm, dầu tăng

09:25 27/02/2014

Phiên giao dịch 26/2 (kết thúc vào rạng sáng 27/2 giờ VN), khí gas giảm giá phiên thứ 3 liên tiếp, cùng xu hướng giảm giá với một số hàng hóa khác như vàng, bạc và lúa mì.

(VINANET) – Phiên giao dịch 26/2 (kết thúc vào rạng sáng 27/2 giờ VN), khí gas giảm giá phiên thứ 3 liên tiếp, cùng xu hướng giảm giá với một số hàng hóa khác như vàng, bạc và lúa mì.

Lúa mì giảm giá tới 2,4%, mức giảm mạnh nhất trong tháng, do lo ngại việc giá tăng mạnh gần đây lên mức cao nhấ 2 tháng có thể làm giảm sức cạnh tranh của lúa mì Mỹ.

Các sản phẩm thịt như thịt lợn sạch và gia súc sống tiếp tục tăng giá do lo ngại về nguồn cung khan hiếm.

Giá dầu tăng sau khi chính phủ thông báo tồn trữ dầu thô giảm.

Chỉ số 19 hàng hóa nguyên liệu Thomson Reuters/Core Commodity Index ít thay đổi bởi một số hàng hóa tăng giá trong khi một số khác giảm.

Khí gas kỳ hạn giảm gần 5% do hợp đồng kỳ hạn tháng 3 hết hạn.

Hợp đồng khí gas kỳ hạn tháng 3 tại New York kết thúc ở mức 4,855 USD/mBtu, giảm 24,1 US cents hay 4,7%.

Sau 3 phiên giá giảm vừa qua, khí gas chỉ còn tăng giá 15% từ đầu năm tới nay, sau khi tăng 53% cho tới thời điểm trước đây 5 ngày.

Giá vàng giảm gần 1% xuống 1.330,70 USD/ounce vào lúc đóng cửa. Trong phiên có lúc giá vọt lên mức cao kỷ lục 4 tháng do USD tăng. Bạc giảm 2,6% theo xu hướng giá vàng.
Giá hàng hóa thế giới

Hàng hóa
ĐVT
Giá
+/-
+/-(%)

Dầu thô WTI

USD/thùng
 97,29
 0,76
 0,8%

Dầu thô Brent

 USD/thùng
 106,18
-0,04
 0,0%

Khí thiên nhiên

 USD/gallon
 4,855
 -0,241
-4,7%

Vàng giao ngay

 USD/ounce
 1328,20
 -14,80
-1,1%

Vàng kỳ hạn

 USD/ounce
 1329,90
-0,80
-0,1%

Đồng Mỹ

US cent/lb

3,24
-0,01
-0,4%

Đồng LME

USD/tấn
7026,00
 -38,50
-0,5%
Dollar
 
80,406
0,267
 0,3%
 CRB
          
301,614
0,035
 0,0%
Ngô Mỹ

 US cent/bushel

 455,50
-0,25
-0,1%

Đậu tương Mỹ

 US cent/bushel

1407,25
 8,25
 0,6%

Lúa mì Mỹ

US cent/bushel

 600,00
 -15,00
-2,4%

Cà phê arabica

 US cent/lb

 177,10
 1,45
 0,8%

Cacao Mỹ

USD/tấn
 2909,00
10,00
 0,3%

Đường thô

US cent/lb

 17,29
-0,05
-0,3%
Bạc Mỹ
USD/ounce
21,254
 21,034
 1,6%

Bạch kim Mỹ

USD/ounce
 1429,10
 -13,50
 0,0%

Palladium Mỹ

USD/ounce
731,50
-4,60
-0,6%
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters