· Số liệu về USD, việc làm và hành động của Fed để tái cân bằng tài chính tác động tới thị trường hàng hóa
· Vàng, dầu và khí gas giảm, cà phê arabica tăng
(VINANET) – Vàng, dầu và khí gas giảm giá trong phiên giao dịch 8/1 trên thị trường thế giới (kết thúc vào rạng sáng 9/1 giờ VN) do giới đầu tư chuyển hàng tỷ USD ra khỏi các quỹ hàng hóa.
Giá dầu thô Hoa Kỳ giảm mạnh trong khi dầu thô Brent ít thay đổi. Giá vàng ít thay đổi.
Lạc quan từ số liệu việc làm của lĩnh vực tư nhân của Mỹ à đồng USD tăng giá trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang Mỹ rút dần kích thích kinh tế gây áp lực giảm giá vàng.
Giá hầu hết các hàng hóa, từ đậu tương tới lúa mì và bông đều giảm trong phiên vừa qua do lo ngại về nhu cầu yếu. Cà phê arabica là một trong số ít những hàng hóa lội chiều tăng, tăng 3% do hoạt động mua bù.
Giá dầu thô Mỹ giảm 1,4% xuống 92,33 USD/thùng, trong khi dầu Brent giảm 0,2% xuống 107,15 USD.
Dầu Brent - giá tăng 1,7% trong năm 2013 – giảm 3% kể từ đầu năm n ay.
Dầu thô – giá tăng 7% trong năm 2013 – giảm 1,8%. Tính từ đầu năm tới nay giá loại dầu này giảm 6%.
Giá vàng giao ngay ở mức 1. 227,36 USD/ounce, giảm 0,3%. Vàng kỳ hạn tháng 2 giá giảm 0,3% xuống 1.225,50.
Vàng đã kết thúc 12 năm liên tiếp tăng giá. Năm 2011 giá có lúc vượt 1.900 USD/ounce, nhưng từ đó đã giảm 30% trong năm 2013, sau khi Fed bắt đầu cắt giảm kích thích kinh tế.
Từ đầu năm tới nay, vàng đã tăng 1,7%.
Khí gas thiên nhiên giá giảm sau khi thời tiết ở Mỹ dự báo sẽ ấm lên trong những ngày tới.
Khí gas Mỹ tại New York giá giảm 83 US cent hay 2%, ở mức 4,216 USD/mBtu.
Khí gas thiên nhiên giá đã tăng 26% trong năm 2013, do thời tiết lạnh và một số dấu hiệu cho thấy sản xuất có thể bị trì trệ. Từ đầu năm nay, giá khí gas đã tăng gần một nửa phần trăm trong bối cảnh thời tiết lạnh kéo dài.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
92,55
|
-1,12
|
-1,2%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
107,46
|
0,11
|
0,1%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
4,216
|
-0,083
|
-1,9%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1225,50
|
-4,10
|
-0,3%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1224,95
|
-6,54
|
-0,5%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
3,34
|
-0,02
|
-0,5%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7344,50
|
-6,50
|
-0,1%
|
Dollar
|
|
81,068
|
0,235
|
0,3%
|
CRB
|
|
274,856
|
-1,970
|
-0,7%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
417,00
|
-9,00
|
-2,1%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1300,75
|
1,25
|
0,1%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
588,75
|
-13,75
|
-2,3%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
120,90
|
3,65
|
3,1%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2700,00
|
25,00
|
0,9%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
15,74
|
-0,32
|
-2,0%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
19,539
|
19,341
|
1,6%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1412,20
|
-0,50
|
0,0%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
738,30
|
-3,40
|
-0,5%
|
(T.H – Reuters)