Giá vàng giữ ổn định trên 1.200 USD/ounce trong hôm nay 2/3, giữ ở mức sàn trong ngày giao dịch đầu tiên của tháng 3 sau khi kết thúc tháng 2 giảm mạnh nhất trong 5 tháng.
(VINANET) – Giá vàng giữ ổn định trên 1.200 USD/ounce trong hôm nay 2/3, giữ ở mức sàn trong ngày giao dịch đầu tiên của tháng 3 sau khi kết thúc tháng 2 giảm mạnh nhất trong 5 tháng.
Dự đoán lãi suất của Hoa Kỳ tăng đã hạn chế nhu cầu vàng và một đồng đô la mạnh hơn đè nặng lên kim loại này.
- Vàng giao ngay tăng 0,2% lên 1.214,4 USD/ounce, sau khi giảm 5,5% trong tháng 2, tháng giảm mạnh nhất kể từ tháng 9.
- Vàng Hoa Kỳ giao tháng 4 tăng 0,1% lên 1.214,6 USD/ounce.
- Tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ giảm mạnh hơn suy nghĩ ban đầu trong quý 4 trong bối cảnh hàng tồn kho tăng vừa phải và thâm hụt thương mại lớn hơn, nhưng nhu cầu trong nước mạnh làm triển vọng sáng sủa. Tổng sản phẩm quốc nội tăng ở mức 2,2% so với ước tính trước đó tăng 2,6%.
- Vào cuối tuần qua, một ngày trước khi số liệu cho thấy lĩnh vực sản xuất rộng lớn của Trung Quốc tiếp tục suy yếu, Trung Quốc đã giảm tỷ lệ cho vay và đặt cọc.
- Ấn Độ sẽ giới thiệu các tài khoản tiền gửi bằng vàng để sử dụng 20.000 tấn sẵn có của nước này và triển khai trái phiếu bằng vàng, nhưng giữ thuế nhập khẩu ở mức cao kỷ lục 10%.
- Các quỹ phòng hộ và nhà quản lý tiền tệ đã cắt giảm vị thế tăng giá vàng và bạc kỳ hạn tuần thứ 4 liên tiếp trong tuần tính tới 24/2.
- Đồng euro thăm dò mức thấp một tháng mới trong một khởi đầu của tuần này, trong khi việc cắt giảm lãi suất của Trung Quốc cuối tuần qua chỉ gây ra tiền tệ hàng háo tăng thoảng qua.
- Dầu thô kỳ hạn của Hoa Kỳ giảm xuống gần 49 USD/thùng trong hôm 2/3 sau khi tăng hơn 1USD trong phiên trước, kết thúc tháng 2 có tháng tăng đầu tiên kể từ tháng 6 năm trước.
Bảng giá các kim loại quý
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1214,40
|
1,85
|
+0,15
|
Bạc giao ngay
|
USD/ounce
|
16,62
|
0,02
|
+0,12
|
Platinum giao ngay
|
USD/ounce
|
1183,30
|
-0,45
|
-0,04
|
Palladium giao ngay
|
USD/ounce
|
816,95
|
1,89
|
+0,23
|
Vàng COMEX
|
USD/ounce
|
1214,60
|
1,50
|
+0,12
|
Bạc COMEX
|
USD/ounce
|
16,64
|
0,08
|
+0,47
|
Euro
|
|
1,1162
|
|
|
DXY
|
|
119,92
|
|
|
H.Lan
Nguồn: Vinanet/ Reuters