Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các vùng trọng điểm Tây Nguyên giữ vững mức giá phiên trước. Mức thấp nhất ở Lâm Đồng và cao nhất tại Đắk Lắk. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giảm chốt tại 1.827 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.827
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
37.000
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
36.100
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
36.900
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
36.900
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, các sàn giao dịch không đồng nhất. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn London giảm 2 USD, tương đương 0,11% xuống 1.770 USD/tấn; giá kỳ hạn tháng 11/2021 giữ vững mức 1.787 USD/tấn. Mặc dù vậy, các kỳ hạn giao xa vẫn tăng nhẹ 1 – 4 USD/tấn.
Giá cà phê tại London hạ nhiệt do đầu cơ chốt lời ngắn hạn trong khi sức mua mới chưa rõ rệt khi lo ngại Covid-19 và kỳ nghỉ mùa hè ở Bắc bán cầu.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1770
|
-2
|
-0,11
|
5781
|
1790
|
1767
|
1772
|
11/21
|
1787
|
0
|
0
|
6770
|
1805
|
1783
|
1787
|
01/22
|
1786
|
+1
|
+0,06
|
1626
|
1801
|
1782
|
1785
|
03/22
|
1784
|
+4
|
+0,22
|
619
|
1796
|
1779
|
1780
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York tăng 0,8 cent, tương đương 0,46% lên mức 175,65 US cent/lb; giá giao kỳ hạn tháng 12/2021 cũng tăng 0,85 cent, tương đương 0,48% chốt ở 178,7 US cent/lb.
Rabobank dự kiến giá cà phê arabica kỳ hạn tháng 9/2021 sẽ dao động trong khoảng 152 - 188 US cent/lb, do nhu cầu yếu khi nhiều ngành dịch vụ chuyển sang làm việc tại nhà.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
175,65
|
+0,80
|
+0,46
|
18865
|
178,65
|
173,9
|
176,25
|
12/21
|
178,7
|
+0,85
|
+0,48
|
14413
|
181,65
|
176,9
|
179
|
03/22
|
181,25
|
+0,85
|
+0,47
|
5803
|
184,05
|
179,4
|
181,75
|
05/22
|
182,45
|
+0,85
|
+0,47
|
2558
|
185,25
|
180,6
|
182,95
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 trừ 0,85 cent, tương đương 0,4% xuống 210,95 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 mất 1,65 cent, tương đương 0,76% chốt mức 216,5 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
210,95
|
-0,85
|
-0,40
|
8
|
211
|
208,9
|
210,8
|
12/2021
|
216,5
|
-1,65
|
-0,76
|
6
|
218
|
216,5
|
217,75
|
03/2022
|
221
|
+0,5
|
+0,23
|
12
|
222,1
|
219,6
|
219,65
|
05/2022
|
219
|
0
|
0
|
0
|
219
|
219
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Theo dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ, sản lượng cà phê của Việt Nam trong niên vụ 2021/22 tăng 1,8 triệu bao lên 30,8 triệu bao, xuất khẩu cà phê nhân dự báo tăng 3 triệu bao lên 26 triệu bao, giúp giảm nhẹ tồn kho.