Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên đảo chiều mất 500 đồng. Tỉnh Lâm Đồng có giá thấp nhất, rời khỏi mốc 40.000 đồng/kg, tỉnh Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.267 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.267
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
-500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.700
|
-500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Hoạt động giao dịch tại thị trường trong nước khá trầm lắng, cùng với đó là thời tiết bất lợi ảnh hưởng đến việc thu hoạch cà phê.
Hiện thời tiết tại các tỉnh Tây Nguyên cũng đang khá lạnh, làm ảnh hưởng đến độ chín và tiến độ hái cà phê năm nay. Trong khi các tỉnh miền Nam và Tây Nguyên vẫn đang thu hoạch, thì ở phía Bắc, một địa phương có thế mạnh về cây cà phê là Sơn La đã thu hoạch được 3 tháng nay.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London giảm mạnh 44 USD, tương đương 1,95% xuống mức 2.212 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York cũng mất 3,65 cent, tương đương 1,57% chốt tại 228,95 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2212
|
-44
|
-1,95
|
7977
|
2270
|
2184
|
2256
|
03/22
|
2167
|
-42
|
-1,90
|
4693
|
2224
|
2140
|
2211
|
05/22
|
2142
|
-42
|
-1,92
|
1603
|
2200
|
2120
|
2184
|
07/22
|
2137
|
-43
|
-1,97
|
441
|
2195
|
2118
|
2180
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
228,95
|
-3,65
|
-1,57
|
9358
|
237,5
|
227,5
|
233,5
|
03/22
|
229,15
|
-5,60
|
-2,39
|
31066
|
238,35
|
226,55
|
236
|
05/22
|
229,4
|
-5,60
|
-2,38
|
11671
|
238,45
|
226,7
|
236
|
07/22
|
229,3
|
-5,65
|
-2,40
|
7108
|
238,35
|
226,5
|
236,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê trên hai sàn đảo chiều giảm được cho là sự điều chỉnh kỹ thuật do đầu cơ đã mua quá mức, đã đẩy giá kỳ hạn giao ngay lên mức cao hơn 10 năm ở New York và mức cao gần 10 năm tại London. Giá cà phê sụt giảm còn do sự cân đối, điều chỉnh vị thế đầu cơ trước ngày hết hạn hợp đồng quyền chọn tháng 12 sàn New York (ngày hôm nay, 19/11) và ngày thông báo đầu tiên (ngày 25/11), trong khi London cũng kết thúc giao hàng tháng 11 nên áp lực cũng không còn.
Thông tin một thương nhân quốc tế tại hai nhà sản xuất cà phê robusta lớn thứ nhất và thứ ba thế giới ở khu vực Đông Nam Á, sẽ giao lô hàng đầu tiên của niên vụ cà phê mới với khối lượng ước khoảng 800 ngàn bao, vào cuối tháng 11/2021 đã tác động lên sàn giao dịch London.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 265,95 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
265,95
|
+1,7
|
+0,64
|
3
|
265,95
|
264,9
|
265
|
03/2022
|
272,8
|
+0,55
|
+0,20
|
26
|
273,3
|
272
|
272
|
05/2022
|
267,2
|
-7,4
|
-2,69
|
2
|
274,05
|
267,2
|
274,05
|
07/2022
|
278,55
|
-7,45
|
-2,60
|
0
|
278,55
|
278,55
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Nguồn cung cà phê cho Trung Quốc rất đa dạng, với khoảng 80 thị trường cung cấp. Trong đó, các thị trường cung cấp cà phê chính cho Trung Quốc gồm Guatemala, Ethiopia, Việt Nam, Malaysia, Brazil,…
Theo số liệu thống kê từ Cơ quan Hải quan Trung Quốc, kim ngạch nhập khẩu cà phê của nước này từ Guatemala và Ethiopia trong 9 tháng đầu năm 2021 đạt 49,8 triệu USD, tăng lần lượt 170,3% và 203,6% so với cùng kỳ năm 2020.