Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 7 giảm 5,2 yên, hoặc 1,8%, xuống còn 286,8 yên (tương đương 2,53 USD)/kg. Giá cao su đạt 285,3 yên/kg, ngang bằng mức thấp ngày thứ ba (21/2), mức thấp nhất kể từ ngày 24/1.
Giá cao su kỳ hạn tháng 5 tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 495 NDT, xuống còn 19.850 NDT (tương đương 2.885 USD)/tấn trong phiên giao dịch qua đêm.
Hợp đồng cao su giao kỳ hạn tháng 2 tại Sở giao dịch TOCOM sẽ hết hiệu lực vào thứ tư (22/2).
Chủ tịch Cục dự trữ liên bang Philadelphia, Patrick Harker cho biết ngày thứ ba (21/2), ông sẽ hỗ trợ tăng 0,25 điểm % tại ngân hàng trung ương trong cuộc họp 14-15/3, nếu nền kinh tế được cải thiện hơn nữa.
Chỉ số quản lý sức mua (PMI) cho biết, nền kinh tế khu vực euro zone tăng nhanh hơn so với dự kiến.
Tin tức thị trường
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản duy trì ổn định ngày thứ tư (22/2), sau khi giá cổ phiếu toàn cầu tăng lên mức cao kỷ lục trong ngày hôm trước đó, do thông tin hoạt động kinh doanh khu vực euro zone tăng lên mức cao nhất 6 năm.
Đồng đô la Mỹ duy trì ở mức 113,53 yên ngày thứ tư (22/2), sau khi tăng 0,5% lên mức cao nhất 5 ngày, ở mức 113,78.
Giá dầu kết thúc tăng 1%, sau khi đạt mức cao nhất 3 tuần trong ngày thứ ba (21/2), do lạc quan thỏa thuận OPEC với các nhà sản xuất khác bao gồm Nga, nhằm hạn chế sản lượng, trong 1 nỗ lực giảm dư cung, gây áp lực đối với thị trường.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 21/2
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Mar
|
270
|
270
|
259
|
263,7
|
17-Apr
|
269,5
|
272
|
262
|
262,7
|
17-May
|
271
|
274,5
|
260,1
|
261,8
|
17-Jun
|
271,5
|
273,1
|
260,4
|
260,8
|
17-Jul
|
268,5
|
273,2
|
258,3
|
259,9
|
17-Aug
|
264,8
|
264,8
|
258
|
259
|
17-Sep
|
259,6
|
260,3
|
257
|
256,4
|
17-Oct
|
257
|
257
|
257
|
256,4
|
17-Nov
|
255
|
255
|
255
|
255
|
17-Dec
|
253
|
253
|
253
|
255
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Mar
|
220,9
|
222,5
|
215
|
216,4
|
17-Apr
|
224
|
225,6
|
217
|
217,2
|
17-May
|
223,3
|
227,9
|
217,4
|
217,8
|
17-Jun
|
225,4
|
230
|
219,1
|
219,3
|
17-Jul
|
225,2
|
230,2
|
219
|
219,5
|
17-Aug
|
226,2
|
230,3
|
219,3
|
219,8
|
17-Sep
|
227,3
|
230
|
221,3
|
220,8
|
17-Oct
|
228,3
|
230,2
|
221,8
|
220,9
|
17-Nov
|
230,2
|
230,2
|
222,3
|
221,4
|
17-Dec
|
228,5
|
228,5
|
222,7
|
222,2
|
18-Jan
|
231,5
|
231,5
|
223,8
|
222,6
|
18-Feb
|
231,7
|
231,7
|
223,4
|
222,9
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet