Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 24/8 duy trì vững, do các nhà thương nhân điều chỉnh danh mục đầu tư, trước hợp đồng ngắn hạn hết hiệu lực vào ngày thứ sáu (25/8).
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 1 không thay đổi, ở mức 215,8 yên (tương đương 1,98 USD)/kg, sau khi giảm 0,7 yên phiên trước đó. Hợp đồng cao su giao kỳ hạn tháng 8 tại Sở giao dịch TOCOM hết hiệu lực vào ngày thứ sáu (25/8).
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 1 tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 25 NDT, xuống còn 16.460 NDT (tương đương 2.473 USD)/tấn trong phiên giao dịch đêm.
Nhập khẩu cao su tự nhiên của Trung Quốc trong tháng 7/2017 tăng 0,82% so với cùng tháng năm ngoái.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 109,01 yên trong phiên giao dịch châu Á ngày thứ năm (24/8), sau khi giảm 0,5%, xuống còn 108,97 yên phiên trước đó.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,2% ngày thứ năm (24/8), sau khi chứng khoán phố Wall giảm phiên trước đó.
Giá dầu tăng ngày thứ tư (23/8), sau khi dự trữ dầu thô của Mỹ giảm tuần thứ 8 liên tiếp và cơn bão tiếp cận vịnh Gulf Coast, có khả năng làm gián đoạn sản xuất dầu và sản phẩm tinh chế.
Giá nickel tăng lên mức cao nhất 8 tháng trong ngày thứ tư (23/8), do kỳ vọng nhu cầu từ nước tiêu thụ hàng đầu – Trung Quốc – tăng mạnh mẽ, lo ngại nguồn cung và dự trữ suy giảm.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 23/8
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Sep
|
187
|
187
|
185,5
|
186,5
|
17-Oct
|
183,5
|
184,5
|
183,5
|
185,7
|
17-Nov
|
185
|
185
|
185
|
186,9
|
17-Dec
|
185,4
|
187,3
|
185
|
186,6
|
18-Jan
|
180,1
|
188
|
180,1
|
188
|
18-Feb
|
186,9
|
189,7
|
186,9
|
188,6
|
18-Jun
|
199
|
199
|
199
|
197,3
|
18-Aug
|
199,5
|
199,5
|
199,5
|
199,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Sep
|
154,8
|
154,9
|
152,5
|
153,6
|
17-Oct
|
156,9
|
157,5
|
155,5
|
156
|
17-Nov
|
159,9
|
160,1
|
157,5
|
158,5
|
17-Dec
|
162,5
|
163,8
|
161
|
162,4
|
18-Jan
|
165,8
|
166,3
|
163,9
|
164,8
|
18-Feb
|
166,6
|
168,4
|
165,8
|
166,6
|
18-Mar
|
167,6
|
169,1
|
166,7
|
167,6
|
18-Apr
|
167,6
|
169,8
|
167,3
|
168,3
|
18-May
|
169,5
|
170,5
|
169,2
|
169,2
|
18-Jun
|
170,7
|
171,3
|
169,4
|
169,7
|
18-Jul
|
171
|
172,2
|
171
|
170,7
|
18-Aug
|
171,2
|
172,3
|
171,1
|
171,3
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet