Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 6 tăng 0,5 yên, lên 205,3 yên (tương đương 1,81 USD)/kg. Giá cao su đạt 204 yên/kg trong ngày thứ sáu (5/1), mức thấp nhất kể từ ngày 22/12.
Thị trường Nhật Bản đóng cửa ngày thứ hai (8/1) cho ngày nghỉ lễ quốc gia.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải tăng 0,2%.
Đồng USD ở mức khoảng 113,12 yên so với khoảng 112,83 yên ngày thứ sáu (5/1).
Giá dầu Mỹ đạt mức cao nhất kể từ năm 2015 trong ngày thứ ba (9/1), do các nhà đầu cơ đặt cược giá tăng hơn nữa, trong bối cảnh OPEC cắt giảm sản lượng và hoạt động khoan dầu tại Mỹ suy giảm.
Chỉ số Nikkei trung bình tại Nhật Bản tăng 0,9%.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 8/1
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Feb
|
165
|
167
|
165
|
166/6
|
18-Mar
|
169
|
169/5
|
168
|
168
|
18-May
|
178
|
178,2
|
178
|
175,5
|
18-Jun
|
180
|
180
|
177
|
177,9
|
18-Jul
|
180,6
|
180,6
|
177
|
177,1
|
18-Aug
|
170
|
178,2
|
170
|
178,5
|
18-Sep
|
170
|
177,7
|
170
|
177,7
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Feb
|
145,8
|
146,1
|
144,8
|
146
|
18-Mar
|
144,9
|
146
|
144,8
|
145,6
|
18-Apr
|
147,5
|
147,5
|
145,9
|
146,6
|
18-May
|
147,9
|
148,8
|
147,6
|
148,3
|
18-Jun
|
149,5
|
150
|
148,9
|
149,4
|
Jul-18
|
151,4
|
151,4
|
150,6
|
151,1
|
18-Aug
|
153,4
|
153,4
|
152,1
|
152,7
|
18-Sep
|
155,6
|
155,6
|
154,3
|
154,2
|
18-Oct
|
156,5
|
156,5
|
155,6
|
155,2
|
18-Nov
|
156,5
|
156,8
|
156,5
|
156,5
|
18-Dec
|
158
|
158,4
|
158
|
157,9
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet