Tại miền Bắc ổn định ở mức cao
Giá lợn hơi tại miền Bắc ổn định ở mức cao. Trong đó, Thái Bình tiếp tục giữ giá cao nhất 92.000 đồng/kg; tiếp đến Hưng Yên, Hà Nội 91.000 đồng/kg; Bắc Giang, Tuyên Quang và Vĩnh Phúc 90.000 đồng/kg.
Các địa phương gồm Nam Định, Hà Nam, Thái Nguyên duy trì mốc 88.000 đồng/kg, thấp nhất của khu vực nhưng khá cao so với các địa phương trên cả nước. Nhìn chung, giá lợn hơi tại miền Bắc hôm nay tại chuồng khoảng 88.000 - 92.000 đồng/kg.
Tại miền Trung, Tây Nguyên giá tăng
Giá lợn hơi miền Trung, Tây Nguyên hôm nay tiếp tục tăng tại hầu hết các địa phương. Cụ thể, Bình Thuận tăng 15.000 đồng/kg, lên mức 93.000 đồng/kg, cao nhất trên cả nước.
Tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Khánh Hoà đồng loạt tăng đến 7.000 đồng lên 85.000 đồng/kg. Cùng mức giá này là giá lợn hơi tại Thanh Hoá, Nghệ An sau khi tăng 2.000 đồng/kg.
Tại Hà Tĩnh và Ninh Thuận cùng tăng 5.000 đồng/kg, đạt lần lượt 85.000 đồng/kg và 80.000 đồng/kg. Lâm Đồng tăng 2.000 đồng lên 90.000 đồng/kg. Hiện, giá lợn hơi tại miền Trung, Tây Nguyên giao dịch trong khoảng 85.000 - 93.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi tại miền Trung, Tây Nguyên
Địa phương
|
Giá (đồng/kg)
|
Thay đổi so với hôm qua (đ/kg)
|
Thanh Hoá
|
85.000
|
+2.000
|
Nghệ An
|
85.000
|
+2.000
|
Hà Tĩnh
|
85.000
|
+5.000
|
Quảng Bình
|
85.000
|
+7.000
|
Quảng Trị
|
85.000
|
+7.000
|
Thừa Thiên Huế
|
85.000
|
+7.000
|
Quảng Nam
|
85.000
|
+7.000
|
Quảng Ngãi
|
85.000
|
+7.000
|
Bình Định
|
87.000
|
-
|
Khánh Hoà
|
87.000
|
+7.000
|
Lâm Đồng
|
90.000
|
+2.000
|
Đắk Lắk
|
85.000
|
-
|
Ninh Thuận
|
80.000
|
+5.000
|
Bình Thuận
|
93.000
|
+15.000
|
Tại miền Nam giá tăng
Giá lợn hơi miền Nam hôm nay tiếp tục tăng 1.000 - 8.000 đồng/kg; trong đó, Vĩnh Long tăng cao nhất 8.000 đồng lên 84.000 đồng/kg; Tiền Giang tăng 7.000 đồng lên 85.000 đồng/kg.
Tại Đồng Tháp và An Giang tăng 3.000 đồng lên mức lần lượt 85.000 đồng/kg và 80.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai và Trà Vinh tăng ít nhất 1.000 -2.000 đồng, cùng đạt 86.000 đồng/kg.
Các địa phương còn lại giữ ổn định sau khi điều chỉnh tăng trong những ngày trước đó với giao dịch trong khoảng 80.000 - 87.000 đồng/kg, trong đó, Bến Tre có giá tốt nhất 87.000 đồng/kg. Nhìn chung, giá lợn hơi tại các tỉnh thành phía Nam đang dao động 80.000 - 87.000 đồng/kg.
Tại chợ đầu mối Hóc Môn, lượng lợn về chợ trong ngày 16/4/2020 đạt 3.100 con và tình hình buôn bán tại chợ tiếp tục thuận lợi dù giá tăng cao.
Giá lợn hơi tại miền Nam
Địa phương
|
Giá (đồng/kg)
|
Thay đổi so với hôm qua
|
(đồng/kg)
|
|
|
Bình Phước
|
80.000
|
-
|
Đồng Nai
|
86.000
|
+2.000
|
TP HCM
|
80.000
|
-
|
Bình Dương
|
82.000
|
-
|
Tây Ninh
|
80.000
|
-
|
Vũng Tàu
|
82.000
|
-
|
Long An
|
80.000
|
-
|
Đồng Tháp
|
85.000
|
+3.000
|
An Giang
|
80.000
|
+3.000
|
Vinh Long
|
84.000
|
+8.000
|
Cần Thơ
|
80.000
|
-
|
Kiên Giang
|
80.000
|
-
|
Hậu Giang
|
85.000
|
-
|
Cà Mau
|
82.000
|
-
|
Tiền Giang
|
85.000
|
+7.000
|
Bạc Liêu
|
80.000
|
-
|
Trà Vinh
|
86.000
|
+1.000
|
Bến Tre
|
87.000
|
-
|
Sóc Trăng
|
80.000
|
-
|
Giá thịt lợn xuất hiện đà giảm
Giá thịt lợn hôm nay của Vissan hay thịt mát Meat Deli đều xuất hiện đà giảm ở một số sản phẩm. Trong khi đó, giá lợn tại Công ty Thực phẩm bán lẻ vẫn giữ nguyên mức giá.
Theo đó, giá thịt lợn Vissan tại khu vực TP HCM giảm 15 - 20% đối với một số sản phẩm, tương ứng với mức giảm 14.000 - 42.000 đồng/kg.
Giá thịt lợn Vissan tại TP HCM
Tên sản phẩm
|
Ngày 16/4/2020
|
Ngày 17/4/2020
|
Thay đổi
|
Giá thịt nạc vai
|
136.900
|
136.900
|
0
|
Giá cốt lết
|
138.000
|
138.000
|
0
|
Giá thịt lợn xay
|
135.000
|
135.000
|
0
|
Giá thịt vai
|
135.000
|
108.000
|
-27.000
|
Giá chân bắp giò
|
128.000
|
102.400
|
-25.600
|
Giá xương
|
70.000
|
56.000
|
-14.000
|
Giá sườn non
|
280.000
|
238.000
|
-42.000
|
Giá thịt ba chỉ rút sườn
|
250.000
|
212.500
|
-37.500
|
Giá thịt lợn Vissan hôm nay xuất hiện xu hướng giảm theo mức giá khuyến mãi ngày cuối tuần ở một số sản phẩm, với mức giảm tương ứng 16.600 - 40.300 đồng/kg..
Giá thịt lợn Vissan tại các tỉnh thành khác
ĐVT: đ/kg
Tên sản phẩm
|
Ngày 16/4/2020
|
Ngày 17/4/2020
|
Thay đổi
|
Giá thịt nạc vai
|
132.000
|
132.000
|
0
|
Giá cốt lết
|
138.000
|
138.000
|
0
|
Giá thịt lợn xay
|
130.900
|
130.900
|
0
|
Giá vai sấn
|
128.000
|
102.400
|
-25.600
|
Giá chân bắp giò
|
122.000
|
97.600
|
-24.400
|
Giá xương
|
68.000
|
54.400
|
-16.600
|
Giá sườn non
|
269.000
|
228.700
|
-40.300
|
Giá thịt ba chỉ rút sườn
|
241.000
|
204.900
|
-36.100
|
Giá thịt mát Meat Deli trên trang web của Vinmart nhìn chung tương đối ổn định, dao động từ 154.900 - 416.900 đồng/kg. Thịt vai heo báo mức 154.900 đồng/kg, giảm 25.817 đồng/kg so với những ngày trước đó.
Bảng giá thịt mát Meat Deli tại Vinmart
ĐVT: đ/kg
Tên sản phẩm
|
Ngày 16/4/2020
|
Ngày 17/4/2020
|
Thay đổi
|
Giá thịt lợn xay
|
183.900
|
183.900
|
0
|
Giá nạc vai
|
255.900
|
255.900
|
0
|
Giá thịt đùi
|
154.900
|
154.900
|
0
|
Giá nạc nọng
|
416.900
|
416.900
|
0
|
Giá sụn
|
309.900
|
309.900
|
0
|
Giá vai
|
180.717
|
154.900
|
-25.817
|
Giá thịt lợn hôm nay tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền không thay đổi, dao động 65.000 - 190.000 đồng/kg.
Giá thịt lợn Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền
Tên sản phẩm
|
Giá (đ/kg)
|
Giá thịt ba rọi
|
170.000
|
Giá sườn non
|
190.000
|
Giá sườn già
|
120.000
|
Giá thịt nạc vai
|
130.000
|
Giá thịt ba chỉ rút sườn
|
190.000
|
Giá mỡ
|
65.000
|
Giá nạc mông
|
125.000
|
Nguồn:VITIC