menu search
Đóng menu
Đóng

Hạn hán khiến Brazil đẩy nhanh tiến độ thu hoạch trong mùa vụ năm nay

15:31 26/09/2024

Biến động giá mạnh trên thị trường đường kỳ hạn có thể khiến giá đường tăng cao hơn đối với những người sử dụng đường trên toàn thế giới trước mùa lễ, trong thời điểm các nhà hoạch định chính sách đang rất khó khăn trong việc kiếm soát chi phí sinh hoạt.
Brazil là quốc gia cung cấp đường lớn nhất thế giới, với 70% kim ngạch xuất khẩu, thị phần tăng vọt do Ấn Độ không tham gia cung cấp đường để đảm bảo nguồn cung trong nước và thúc đẩy sản lượng ethanol.
Dự đoán rằng nhà xuất khẩu đường hàng đầu Brazil sẽ bước vào một trong những thời kỳ giữa các vụ dài nhất trong nhiều thập kỷ, do hạn hán lịch sử và cháy rừng lan rộng, đã phá vỡ chiến lược kéo dài nhiều tháng của các nhà đầu cơ nhằm bán khống trên thị trường đường thô.
Hạn hán kỷ lục năm nay ở Brazil đã khiến các nhà máy phải đẩy nhanh tiến độ thu hoạch và sẽ trì hoãn quá trình phát triển cây trồng cho mùa vụ mới năm 2025. Các nhà máy dự kiến sẽ kết thúc sản xuất đường sớm, vào cuối tháng 10 và chỉ tiếp tục vào giữa tháng 4 hoặc thậm chí là tháng 5 năm tới. Như vậy, sẽ có tới 6 tháng Brazil không sản xuất đường.
Trong 12 tháng qua, Brazil đã đưa 37 triệu tấn đường ra thị trường toàn cầu. Công ty tư vấn đường CovrigAnalytics ước tính, tồn kho của khu vực Trung Nam (CS) của Brazil sẽ chỉ còn 790.000 tấn vào cuối quý đầu tiên. Đây là mức rất thấp và thế giới cần thêm đường từ nguồn cung khác.
Phiên hôm nay (26/9), giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 10/2024 chốt mức 23,42 US cent/lb, tăng 1,3% so với phiên trước, sau khi đạt mức cao nhất 7 tháng ở 23,57 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 kỳ hạn tháng 12/2024 giảm 0,5% xuống mức 592,6 USD/tấn.

Giá đường thô kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE ngày 26/9

(Đvt: US cent/lb)

Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE ngày 26/9

(Đvt: US cent/lb)

Kỳ hạn

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá mới nhất

Giá ngày hôm trước

Tháng 10/24

23,58

23,66

23,49

23,65

23,42

Tháng 3/25

23,48

23,62

23,46

23,61

23,41

Tháng 5/25

21,74

21,86

21,74

21,86

21,72

Tháng 7/25

20,62

20,69

20,59

20,65

20,59

Tháng 10/25

20,22

20,31

20,22

20,26

20,21

Tháng 3/26

20,16

20,25

20,16

20,21

20,16

Tháng 5/26

18,91

18,96

18,91

18,95

18,90

Tháng 7/26

18,20

18,22

18,20

18,21

18,20

Tháng 10/26

17,95

17,96

17,95

17,96

17,97

Tháng 3/27

18,12

18,13

18,12

18,13

18,16

Tháng 5/27

17,78

17,78

17,59

17,71

17,76

Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters