Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên đã tuột khỏi mốc 43.000 đồng/kg trong phiên trước và đi ngang trong phiên hôm nay. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.188 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.188
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.900
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
42.300
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.800
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.800
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London giảm nhẹ 3 USD, tương đương 0,14% chốt tại 2.133 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York đảo chiều tăng 5,15 cent, tương đương 2,22% lên mức 237,55 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
2133
|
-3
|
-0,14
|
9976
|
2151
|
2117
|
2120
|
09/22
|
2140
|
+1
|
+0,05
|
11580
|
2155
|
2120
|
2121
|
11/22
|
2128
|
0
|
0,00
|
1150
|
2140
|
2107
|
2108
|
01/23
|
2112
|
0
|
0,00
|
231
|
2120
|
2107
|
2107
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
237,55
|
+5,15
|
+2,22
|
28842
|
240,45
|
232,85
|
233,60
|
09/22
|
237,65
|
+5,10
|
+2,19
|
23349
|
240,40
|
233,05
|
233,40
|
12/22
|
237,00
|
+5,25
|
+2,27
|
5970
|
239,60
|
232,35
|
232,75
|
03/23
|
235,35
|
+5,40
|
+2,35
|
1915
|
237,35
|
230,60
|
230,65
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
296,2
|
+6,8
|
+2,35
|
0
|
296,2
|
296,2
|
296,2
|
09/2022
|
293,9
|
-1,55
|
-0,52
|
7
|
293,9
|
293,3
|
293,3
|
12/2022
|
293,5
|
-3
|
-1,01
|
0
|
0
|
0
|
295
|
03/2023
|
280,95
|
+7,15
|
+2,61
|
0
|
280,95
|
280,95
|
280,95
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giao dịch ở 296,2 US cent/lb (+2,35%).
Các thông tin nổi bật
- Cà phê của Việt Nam hiện đã có mặt tại hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, tập trung chủ yếu ở những thị trường lớn như: Đức, Mỹ, Tây Ban Nha, Italia, Bỉ, Anh và các thị trường mới nổi như Trung Quốc, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản,… Với triển vọng tích cực từ thị trường, các chuyên gia nhận định ngành cà phê đang đứng trước cơ hội lớn để vượt qua kỷ lục xuất khẩu 3,7 tỷ USD của năm 2012.
- Nguồn cung cà phê thế giới thắt chặt trong khi nhu cầu lại tăng lên. Hiện nhiều nước đã dỡ bỏ các hạn chế liên quan đến đại dịch Covid-19, trở lại trạng thái bình thường, các cửa hàng cà phê, nhà hàng, khách sạn… được phép hoạt động trở lại.
- Theo báo cáo từ Cecafé của Brazil, vụ thu hoạch cà phê robusta bị chững lại do thời tiết không thuận lợi, trong khi đó, nhu cầu cà phê nguyên liệu để sản xuất cà phê hòa tan và rang xay cũng tăng cao, có khả năng lên tới 22,5 triệu bao trong năm nay.
- Công ty Cung ứng Quốc gia Brazil (CONAB) dự báo, sản lượng cà phê của nước này trong niên vụ 2022/23 đạt 53,4 triệu bao, thấp hơn 2,3 triệu bao so với dự báo trước đó nhưng tăng 12% so với niên vụ 2021/22. Mặc dù vậy, sản lượng vẫn thấp hơn 15,3% (tương ứng 9,6 triệu bao) so với vụ mùa kỷ lục 63,1 triệu bao được thu hoạch vào năm 2020.
- USDA dự báo niên vụ cà phê 2022/23 của Colombia ở mức 13 triệu bao, ổn định từ năm 2021/22.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters