Hiện giá gạo NL IR 504 ở mức 8.400-8.500 đồng/kg; gạo thành phẩm 8.800– 8.850 đồng/kg. Tấm IR 504 8.500-8.600 đồng/kg; cám khô 8.900-9.100 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang, giá lúa IR 50404 tăng 100 đồng/kg lên 5.500-5.700 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 tăng 100 đồng/kg lên 5.800-6.000 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Giá nếp An Giang khô ở mức 7.600- 7.800 đồng/kg; nếp Long An (khô) 7.700 đồng/kg; lúa OM 5451 5.650-5.700 đồng/kg; nàng hoa 9 5.900-6.200 đồng/kg; lúa Nhật 8.000-8.500 đ/kg; lúa IR 50404 6.500 đồng/kg. Gạo thường 11.500- 12.500 đ/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam vẫn ổn định và ở mức khá lạc quan. Hiện, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 423 USD/tấn, gạo 25% tấm giữ nguyên mức 403 USD/tấn và gạo 100% tấm ổn định ở mức 378 USD/tấn.
Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) dự báo, sản lượng gạo toàn cầu niên vụ 2021/2022 sẽ tăng cao hơn so với trước đó, do sản lượng của Ấn Độ và Brazil tốt hơn. Nhập khẩu và xuất khẩu gạo toàn cầu dự báo sẽ tăng do nhu cầu từ Trung Quốc mạnh lên và xuất khẩu nhiều hơn đến từ Miến Điện và Brazil.
5 tháng đầu năm 2022 cả nước xuất khẩu gần 2,77 triệu tấn gạo, tương đương trên 1,35 tỷ USD, giá trung bình đạt 489 USD/tấn, tăng 6,6% về khối lượng, nhưng giảm 4% về kim ngạch và giảm 9,9% về giá so với cùng kỳ năm 2021.
Theo Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo tăng mạnh trong tháng 5 chủ yếu là do nhu cầu từ Philippines, thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của nước ta tăng tới 45,8% về lượng và 50,9% về trị giá so với tháng trước, đạt 345.944 tấn, trị giá 167,6 triệu USD.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 14-06-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày13-06
|
Lúa gạo
|
- Nếp AG (khô)
|
kg
|
7.600 - 7.800
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
7.700
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
Kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.500 - 5.700
|
+100
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
5.800 -6.000
|
+100
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.650 -5.700
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
5.800- 5.900
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
5.900 - 6.200
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
8.000-8.500
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
6.500
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 -12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 -16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 7.500
|
|
Nguồn:VITIC/Baocongthuong