menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo ngày 29/8: Gạo nguyên liệu và thành phẩm xuất khẩu giảm

14:50 29/08/2022

Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm xuất khẩu hôm nay 29/8 giảm nhẹ tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
 
Giá gạo NL IR 504 giảm xuống 8.000 đồng/kg; gạo thành phẩm xuống mức 8.550 – 8.600 đồng/kg. Với giá tấm 8.400 đồng/kg; cám khô 8.000 đồng/kg.
Tại An Giang, giá lúa gạo ổn định. Giá nếp An Giang tươi ổn định ở 5.900-6.100 đồng/kg; giá nếp Long An tươi 6.300-6.550 đồng/kg; Lúa nàng Nhen (khô) 11.500 - 12.000 đồng/kg và lúa Nhật có giá là 7.000 - 7.200 đồng/kg. Giá gạo thường 11.500-12.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.000 đồng/kg. Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Tại Cần Thơ, giá lúa vẫn không đổi so với tuần trước, như: lúa Jasmine ở mức 7.100 đồng/kg, OM 4218 là 6.700 đồng/kg, IR 50404 là 6.400 đồng/kg.
Tương tự tại Kiên Giang, giá lúa, OM 5451 là 6.800 đồng/kg; riêng IR 40404 ở mức 6.400 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg. Lúa IR 50404 tại Đồng Tháp là 6.400 đồng/kg; OM 7976 là 6.600 đồng/kg
Về xuất khẩu, giá gạo 5% tấm không đổi so với tuần trước, được giao dịch ở mức từ 390-393 USD/tấn.
Trong khi giá xuất khẩu gạo Việt Nam vẫn ổn định thì trên thị trường gạo châu Á, giá gạo nhiều nước đã tăng lên. Cụ thể, giá gạo Ấn Độ tăng cao trong tuần qua do thời tiết bất ổn, đã thúc đẩy các khách hàng châu Á mua nhiều ngũ cốc hơn để tích trữ.
Giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ ở mức từ 362 - 368 USD/tấn, khi nhu cầu yếu bù trừ những lo ngại về nguồn cung vẫn tồn tại bởi lượng mưa thấp.
Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm cũng tăng nhẹ lên từ 415 - 422 USD/tấn trong tuần qua.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 29-08-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày26-08

Lúa gạo

- Nếp AG (tươi)

Kg

5.900- 6.100

 

 

- Nếp Long An (tươi)

Kg

6.300- 6.550

 

 

- Nếp AG (khô)

Kg

7.500 - 7.600

 

 

- Nếp Long An (khô)

Kg

-

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.400 - 5.500

Lúa tươi

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.800 -6.000

 

- Lúa OM 5451

kg

5.450 - 5.600

 

- Lúa OM18

Kg

5.800 - 6.000

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.600 - 5.800

 

- Lúa Nhật

kg

7.000-7.200

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

-

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

13.500 - 14.500

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

Nguồn:VITIC