menu search
Đóng menu
Đóng

TT hạt tiêu ngày 12/9: Thị trường nội địa hạ nhiệt do áp lực bán ra nhưng xuất khẩu lại sôi động

10:21 12/09/2025

Giá hạt tiêu trong nước hôm nay xuống ở 148.000 – 151.000 đồng/kg, sau khi giảm 1.000 – 2.000 đồng/kg tùy từng khu vực trọng điểm. Áp lực bán ra để thu hồi vốn từ nông dân đã tác động lên giá. Xuất khẩu được kỳ vọng sẽ là lực đỡ chính cho giá hạt tiêu Việt Nam, khi nhu cầu tăng cao từ các thị trường lớn.
Trong khi giá nội địa có phần giảm, giá xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục tăng mạnh, đặc biệt là đối với các loại tiêu đen xuất khẩu. Một số loại tiêu xuất khẩu đạt mức khoảng 6.800 USD/tấn, vượt lên dẫn đầu thị trường thế giới. Thị trường quốc tế ghi nhận nhu cầu nhập khẩu tăng, đặc biệt từ các đơn hàng cho mùa lễ hội cuối năm.
Espírito Santo là bang sản xuất và xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất ở Brazil, hiện được xuất khẩu sang 62 quốc gia, ngoài thị trường Mỹ. Do đó, việc bị áp thuế cao lên đến 50% vào Mỹ có thể ảnh hưởng đến khoảng 13.000 hộ gia đình tại bang đang sống nhờ vào loại nông sản này. Hiện tại, Mỹ tiêu thụ khoảng 25% tổng sản lượng tiêu Brazil. Trong khi đó, sản lượng của Brazil năm nay dự kiến đạt gần 90.000 tấn.
Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC) điều chỉnh giảm 0,07% đối với cả giá tiêu đen Lampung - Indonesia (7.074 USD/tấn) và giá tiêu trắng Muntok – Indonesia (10.024 USD/tấn). Tiêu đen Brazil ASTA chốt mức 6.500 USD/tấn; tiêu đen Kuching Malaysia ASTA ở 9.700 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA có giá 12.900 USD/tấn. Giá tiêu đen của Việt Nam đứng ở mức thấp nhất là 6.600 USD/tấn đối với loại 500 g/l, và mức 6.800 USD/tấn với loại 550 g/l. Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu chốt tại 9.250 USD/tấn.

Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Loại hạt tiêu

Giá cả

(Đơn vị: USD/tấn)

Thay đổi

(%)

Tiêu đen Lampung - Indonesia

7.074

-0,07

Tiêu trắng Muntok - Indonesia

10.024

-0,07

Tiêu đen Brazil ASTA 570

6.500

-

Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA

9.700

-

Tiêu trắng Malaysia ASTA

12.900

-

Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam

6.600

-

Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam

6.800

-

Tiêu trắng Việt Nam ASTA

9.250

-

Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.

Nguồn:Vinanet/VITIC, IPC, DN&KD