Thế giới
Theo thông tin từ DTN, giá phân bón bình quân tại thị trường Mỹ trong tuần thứ hai của tháng 2/2019 biến động tăng/giảm tùy theo từng chủng loại so với tuần trước đó.
Cụ thể, MAP giá bình quân ở mức 537 USD/tấn, tăng 0,18% (536 USD/tấn); DAP giá 512 USD/tấn, tăng 0,19% (511 USD/tấn); Ure giá 405 USD/tấn, giảm nhẹ 0,7% (408 USD/tấn); phân hỗn hợp 10-34-0 giá không đổi ở mức 470 USD/tấn; Anhyrous giá bình quân 596 USD/tấn, UAN28 giá 271 USD/tấn và UAN32 giá 318 USD/tấn.
Với mức giá này so với tháng trước giá không đổi ở DAP; MAP tăng 0,56%; Ure giảm 0,4%; phân hỗn hợp 10-34-0 tăng 1,7%.
Tuy nhiên, nếu so với cùng kỳ năm trước, thì MAP tăng 8%; DAP và Kali đều tăng 12%; Ure và phân hỗn hợp 10-34-0 tăng 13%; UAN28 tăng 18%; anhydrous và UAN32 tăng 21%.
Diễn biến giá phân bón trên thế giới tuần đến 15/2/2019
ĐVT: USD/tấn

Nguồn:DTN
Theo tin từ Argusmedia , tiêu thụ phân bón kali của Australia trong năm 2018 tăng 9% so với năm 2017 – đây là mức cao nhất 14 năm, do nhiều yếu tố đã làm tăng mức tiêu thụ kali. Trong đó, chủ yếu do đất trồng trọt ở Tây Austrlaia thiếu kali và người dân tại đây ngày càng nhận thức được lợi ích của việc bón phân kali cho cây trồng.
Những nông dân ở Tây Australia đã có một mùa bội thu khi dồn tiền đầu tư vào phân bón.
Theo số liệu sơ bộ Ngành Phân bón Australia, nước này đã tiêu thụ 391 nghìn tấn phân bón – mức cao nhất kể từ năm 2004.
Trong đó vùng Tây Australia tiêu thụ 159 nghìn tấn, tăng 132 nghìn tấn so với năm 2017; Tại Victoria cũng tăng 8% lên khoảng 89 nghìn tấn – Victoria là một tiểu bang có sản lượng sữa lớn và giá cỏ khô tăng cao do hạn hán đã khuyến khích một số người dân nơi đây tăng sử dụng phân kali bón cho đồng cỏ, điều này đã thúc đẩy nhu cầu tăng mạnh.
Phía Đông Nam Australia giảm 24% so với năm ngoái xuống còn 1,17 triệu tấn, trong khi Queensland giảm 35% xuống còn 640 nghìn tấn. Hai bang bị ảnh hưởng nặng nề bởi hạn hán vào năm ngoái.
Cũng theo Argusmedia, nhà sản xuất phân bón Jordan Phosphate Mines (JPMC), năm 2018 đã tăng sản lượng DAP do nhu cầu tăng từ Ấn Độ, mặc dù nguyên liệu sản xuất DAP giảm.
Theo số liệu sơ bộ, năm 2018 sản lượng phân bón DAP của JPMC tăng 67% đạt 632 nghìn tấn (năm 2017 là 379 nghìn tấn). Trong năm 2017, sản lượng đạt ở mức thấp do nhà máy dừng sản xuất để bảo dưỡng máy móc.
Nhu cầu tăng mạnh từ Ấn Độ, khiến nước này trở thành thị trường xuất khẩu chủ lực DAP của JPMC. Năm 2018, Ấn Độ đã nhập khẩu 312 nghìn tấn DAP từ JPMC, tăng gấp 2,9 lần (tức tăng 188,88%) so với năm 2017. Ngoài ra, JPMC cũng xuất khẩu sang một số thị trường khác như Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.
Công ty JPMC có công suất khoảng 65 nghìn tấn DAP/tháng. Mỗi quý sử dụng tới 300 nghìn tấn lưu huỳnh để sản xuất DAP và sẽ đấu thầu trong tháng tới khi có các yêu cầu cho quý 2/2019.
Tại thị trường nội địa, các vùng ĐSCL đang bước vào đợt cao điểm thu hoạch lúa Đông Xuân, nhiều mặt hàng phân bón có chiều hướng giảm giá như Ure, DAP, NPK… từ 10.000 – 70.000 đồng/bao so với cách nay hơn 1 tháng.
Theo nguồn tin Nongnghiep,vn, ghi nhận tại nhiều cửa hàng vật tư nông nghiệp ở khu vực ĐBSCL, giá Ure Phú Mỹ và Đạm Cà Mau đang ở mức 360.00 – 370.000 đồng/bao 50 kg, trong khi trước đó lên đến 430.000 – 440.000 đồng/bao. Giá DAP Hồng Hà – Trung Quốc và DAP (Hàn Quốc) trước đây ở mức 690.000 – 710.000 đồng/bao, nay còn khoảng 640.000 – 650.000 đồng/bao. Các loại phân bón NPK 20-20-15 Đầu Trâu, NPK20-20-15 Cò Bay… hiện có giá 650.000 – 680.000 đồng/bao, Kali (Nga, Canada) 420.000 – 430.000 đồng/bao…
Theo TCHQ, trong tuần từ 15 đến 21/2/2019 phân bón chủ yếu được nhập từ Trung Quốc, Mỹ, Indonesia và các nước khác.
Tham khảo giá phân bón nhập khẩu trong tuần từ 15/2 – 21/2/2019
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (USD)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Phân bón hữu cơ MTM PREMIUM có nguồn gốc từ động vật, đã qua xử lý hóa học.
|
Túi
|
1,9362
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
C&F
|
Phân bón hữu cơ khoáng
|
Kg
|
0,0933
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón hữu cơ khoáng GFC ORGANIC GOW có nguồn gốc từ động vật. Hàng rời
|
Tấn
|
159,5199
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón hữu cơ sinh học GFC HT3 có nguồn gốc từ động vật
|
Tấn
|
140,4666
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hữu cơ sinh học GFC
|
Tấn
|
270
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân hữu cơ Farmers House
|
Kg
|
0,2047
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón Amonium Sunphate thành phần N>=20.5% ; S>=24.0%.
|
Kg
|
0,1215
|
Cảng Tân Vũ – Hải Phòng
|
CFR
|
Phân bón (N: 20.5%; S: 24%)
|
Tấn
|
127,2639
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón Ammonium Sulphate, đóng gói 40kg/bao
|
Tấn
|
122
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón dùng trong nông nghiệp SA
|
Tấn
|
136,1496
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón AMMONIUM SULPHATE hàng rời
|
Tấn
|
140,4735
|
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
|
CFR
|
Phân đạm SA . Trọng lượng 50kg/bao
|
Kg
|
0,1358
|
Lào Cai
|
DAP
|
Phân bón Kali Clorua KCL dạng miểng.
|
Tấn
|
333,0988
|
Cảng Quốc tế Long An
|
CFR
|
Phân bón Kaly bột
|
Tấn
|
325
|
Cảng Phú Mỹ (Vũng Tàu)
|
DAP
|
Phân bón Kali Clorua. ( GMOP)/ (KCL)
|
Tấn
|
341
|
Cảng Phú Mỹ (Vũng Tàu)
|
CFR
|
Phân bón Kali Clorua (KCL)/ Muriate of Potash (MOP), K20 60% Min
|
Tấn
|
315
|
Cảng Phú Mỹ (Vũng Tàu)
|
CIF
|
Phân bón Potassium Sulphate, đóng gói 25kg/bao.
|
Tấn
|
510
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân vô cơ Kali sulphat (SoluSOP - Sulphate Of Potash).
|
Kg
|
0,499
|
Tân Cảng 128
|
CIP
|
Phân bón Kali sulphat
|
Tấn
|
499,26
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIP
|
Phân bón Potassium Sulphate, đóng gói 25kg/bao
|
Tấn
|
455
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón thành phần: K2O: 50%, S: 18%, Độ ẩm: 1%)
|
Tấn
|
570
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CPT
|
Phân bón KALI
|
Tấn
|
629,2905
|
Cảng CONT SPITC
|
CIF
|
Phân bón vô cơ, phân chua sinh lý sử dụng làm tăng độ chua của đất.
|
Tấn
|
631,7347
|
Cảng Lạch Huyện Hải Phòng
|
CFR
|
Phân bón hữu cơ khoáng Thành phần: Hữu cơ: 73%, N: 3%, P2O5: 5%, K2O: 3%, độ ẩm: 20%).
|
Tấn
|
210,1592
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân Bón NPK 20-20-20+TE
|
Túi
|
22,7538
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón NPK bổ sung vi lượng 10 - 55 - 10 + TE
|
Kg
|
1,15
|
Cảng Đình Vũ – Hải Phòng
|
CIF
|
Dry Roots2 (3-3-3) Pap25lb
|
Lbs
|
0,54
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân hóa học có chứa ba nguyên tố Nitơ- Phospho- Kali (20-20-20)
|
Túi
|
33,4
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
C&F
|
Phân Bón ICP NPK 30-9-9
|
Tấn
|
540
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón HDF NPK 17-17-17
|
Tấn
|
466,3492
|
Cảng VICT
|
CFR
|
Phân bón NPK 16-16-16
|
Tấn
|
390
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón NPK 16-16-16.
|
Tấn
|
400,4847
|
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
|
CFR
|
Phân bón NPK
|
Tấn
|
533,7731
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân hóa học NPK bổ sung trung lượng có chứa ba nguyên tố là nitơ 14.74%, phospho P2O5 13.54% và kali K2O5 13.69%
|
Kg
|
1,885
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Loại: Phân mono amoni phosphat (MAP)
|
Tấn
|
560
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hữu cơ Kokuryu Sakura hiệu Kokuryu
|
Kg
|
0,0968
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
C&F
|
Phân bón Kali Nitrat DOXACO K
|
Tấn
|
835
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón Multi-K .
|
Tấn
|
920
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón trung lượng
|
Tấn
|
185
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón hữu cơ khoáng chứa đồng thời nguyên tố N,P,K
|
Kg
|
0,2412
|
Tân Cảng 128
|
CFR
|
Phân bón hữu cơ 70%, Nts 3,5%, P2O5hh 2%, K2Ohh 2,5%, pHH2O:5 .
|
Tấn
|
204,5194
|
Cảng Xanh VIP
|
CIF
|
Phân bón hữu cơ bón rễ, Quy cách đóng gói: 50kg/bag, dạng hạt.
|
Tấn
|
220
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
C&F
|
Phân bón lá trung lượng Perk up
|
Lon
|
161,1487
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón vi lượng - NUTIFER DOLA.
|
Kg
|
152
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón hữu cơ khoáng hàm lượng N: 3.22 %, P2O5: 4.56%, K2O: 3.46%.
|
Kg
|
0,111
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón GREENTECH COPPER-MIX
|
Lít
|
5
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Nguồn: VITIC tổng hợp
Nguồn:Vinanet