menu search
Đóng menu
Đóng

UNICA: Sản lượng đường của Brazil giảm 16,2% trong nửa cuối tháng 9/2024

14:10 15/10/2024

Hiệp hội Mía đường Brazil (UNICA) cho biết, sản lượng đường tại khu vực trọng điểm Trung Nam của Brazil đạt 2,83 triệu tấn trong nửa cuối tháng 9/2024, giảm 16,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Wilmar International đã cắt giảm dự báo của họ về sản lượng đường của Brazil trong niên vụ 2024/25 do sản lượng và chất lượng mía giảm nhanh chóng bởi khô hạn và các vụ cháy ở trang trại.
Brazil là quốc gia sản xuất và xuất khẩu đường hàng đầu thế giới. Theo UNICA, sản lượng mía nghiền của Brazil trong giai đoạn nửa cuối tháng 9/2024 đạt 38,83 triệu tấn, giảm 13,6%. Cả sản lượng đường và sản lượng mía nghiền của nước này đều thấp hơn một chút so với dự báo của thị trường. Theo khảo sát của S&P Global Commodity Insights, các nhà phân tích dự đoán sản lượng đường trong giai đoạn trên đạt 2,86 triệu tấn, còn sản lượng mía nghiền đạt 39,88 triệu tấn.
Tổng sản lượng ethanol trong hai tuần cuối tháng 9/2024 đạt 2,24 tỷ lít, gần như ổn định so với năm ngoái.
Nhà giao dịch hàng hóa châu Á Wilmar International kỳ vọng sản lượng đường Brazil niên vụ 2024/25 sẽ ở mức 38,2 – 39,5 triệu tấn, giảm so với mức 38,8 – 40,8 triệu tấn được dự báo hồi tháng 9/2024. Wilmar cũng ước tính sơ bộ về vụ mía 2025/26 ở Trung Nam Brazil đạt mức 570 – 590 triệu tấn.
Dự đoán sản lượng đường tại khu vực Trung Nam Brazil trong nửa cuối tháng 9/2024 sụt giảm đã giúp hỗ trợ giá đường tăng.
Phiên hôm nay (15/10), giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 3/2025 trên sàn New York chốt ở 22,39 US cent/lb, được củng cố sau khi giảm 3,3% trong tuần trước. Giá đường trắng LSUc1 giao tháng 12/2024 chốt mức 575,3 USD/tấn.

Giá đường thô kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE ngày 15/10

(Đvt: US cent/lb)

 Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE ngày 15/10

(Đvt: US cent/lb)

Kỳ hạn

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá mới nhất

Giá ngày hôm trước

Tháng 3/25

22,23

22,58

22,03

22,39

22,24

Tháng 5/25

20,58

20,86

20,43

20,70

20,59

Tháng 7/25

19,62

19,87

19,49

19,72

19,62

Tháng 10/25

19,36

19,59

19,24

19,43

19,36

Tháng 3/26

19,43

19,64

19,32

19,49

19,43

Tháng 5/26

18,17

18,42

18,17

18,28

18,25

Tháng 7/26

17,60

17,81

17,60

17,69

17,68

Tháng 10/26

17,48

17,67

17,48

17,57

17,56

Tháng 3/27

17,71

17,89

17,71

17,79

17,79

Tháng 5/27

17,44

17,44

17,34

17,34

17,35

Tháng 7/27

17,21

17,21

17,11

17,11

17,11

Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters, Tradingcharts