menu search
Đóng menu
Đóng

Điện thoại các loại và linh kiện xuất khẩu sang Hàn Quốc đạt kim ngạch hàng tỷ USD

14:46 22/04/2020

Vinanet - Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 3/2020 đạt 1,76 tỷ USD, tăng 12,27% so với tháng trước đó, nâng tổng kim ngạch trong cả quý đầu năm 2020 lên 4,7 tỷ USD, tăng 1,76% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, duy nhất nhóm điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch hàng tỷ USD (1,23 tỷ USD), chiếm tỷ trọng lớn nhất (26,21%) trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.

Qua bảng phân tích số liệu, nhận thấy hầu như không có mặt hàng nào có kim ngạch xuất khẩu tăng, giảm đột biến, đa phần ở mức trung bình khá.

Trong 7 nhóm hàng đạt kim ngạch xuất khẩu hàng trăm triệu USD của quý 1/2020, nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 50,18% đạt 499,68 triệu USD, chiếm 10,61% thị phần; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 31,21% đạt 108,39 triệu USD; giày dép các loại tăng 7% đạt 153 triệu USD; còn lại 4 nhóm hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ, hàng thủy sản đều có kim ngạch sụt giảm.

Ở nhóm kim ngạch chục triệu USD trong quý đầu năm, nhóm vải mành, vải kỹ thuật khác có mức tăng trưởng khá với 86,9% đạt 23,6 triệu USD; hàng rau quả tăng 33,03% đạt 41,59 triệu USD; sản phẩm từ sắt thép tăng 30,54% đạt 63,96 triệu USD.
Chiều ngược lại, một số nhóm hàng xuất khẩu bị sụt giảm kim ngạch như: Quặng và khoáng sản khác, với mức giảm 77% về kim ngạch đạt 578.300 USD và giảm 3 lần về sản lượng chỉ đạt 1.045 tấn; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 50,66% đạt 4,52 triệu USD; xăng dầu các loại giảm 35,73% đạt 17,32 triệu USD…Tuy nhiên các nhóm hàng này chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc trong quý 1/2020.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc quý 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T3/2020

So với T2/2020 (%)

Quý 1/2020

So với Quý 1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

1.760.770.038

12,27

4.709.202.303

1,76

100

Điện thoại các loại và linh kiện

481.599.995

15,03

1.234.238.730

-1,38

26,21

Hàng dệt, may

243.377.430

1,89

708.237.900

-6,85

15,04

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

241.468.142

42,34

628.056.319

-12,06

13,34

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

189.640.341

8,17

499.681.569

50,18

10,61

Gỗ và sản phẩm gỗ

76.205.563

33,2

192.216.949

-4,21

4,08

Hàng thủy sản

56.945.324

21

154.004.307

-11,05

3,27

Giày dép các loại

49.991.885

-13,1

153.879.319

7

3,27

Phương tiện vận tải và phụ tùng

38.789.342

0,28

108.390.637

31,21

2,3

Xơ, sợi dệt các loại

30.991.759

-21,43

98.011.536

12,42

2,08

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

31.083.548

28,97

76.612.588

-21,08

1,63

Kim loại thường khác và sản phẩm

24.991.078

4,16

66.507.514

20,83

1,41

Sản phẩm từ sắt thép

31.069.727

44,85

63.963.055

30,54

1,36

Sản phẩm từ chất dẻo

18.139.154

0,74

47.768.605

-0,24

1,01

Dây điện và dây cáp điện

16.536.214

5,17

46.096.500

18,18

0,98

Sắt thép các loại

15.191.427

-23,41

45.363.186

-8,68

0,96

Hàng rau quả

14.423.336

-8,85

41.598.653

33,03

0,88

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

10.904.771

1,66

33.671.112

-12,16

0,72

Vải mành, vải kỹ thuật khác

8.405.131

12,83

23.608.552

86,9

0,5

Sản phẩm hóa chất

7.927.548

-3,84

23.053.972

18,15

0,49

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

7.466.633

-10,86

22.761.705

-1,16

0,48

Xăng dầu các loại

1.383.752

-91,87

17.323.700

-35,73

0,37

Sản phẩm từ cao su

7.092.774

16,59

17.255.513

11,52

0,37

Hóa chất

6.300.318

27,35

16.776.800

-12,39

0,36

Cà phê

6.056.032

2,44

16.003.909

-6,16

0,34

Cao su

4.128.033

-8,24

12.406.573

-20,6

0,26

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.202.851

-3,65

12.340.281

16,04

0,26

Sản phẩm gốm, sứ

3.249.869

44,14

7.405.270

5,75

0,16

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.713.472

26,9

7.374.224

-0,19

0,16

Sắn và các sản phẩm từ sắn

3.706.265

72,65

6.700.172

-14,67

0,14

Giấy và các sản phẩm từ giấy

2.288.292

8,1

6.139.588

8,63

0,13

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.549.984

-16,78

5.128.082

15,26

0,11

Chất dẻo nguyên liệu

1.672.201

15,85

5.005.380

17,1

0,11

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.052.503

-48,74

4.521.245

-50,66

0,1

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.877.588

44,4

4.258.039

35,78

0,09

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.367.865

-16,67

4.174.993

14,8

0,09

Hạt tiêu

1.041.402

-38,63

3.905.993

-26,99

0,08

Than các loại

740.071

-1,69

2.249.289

 

0,05

Phân bón các loại

1.326.271

428,06

1.734.946

73,13

0,04

Quặng và khoáng sản khác

 

 

578.300

-77,7

0,01

Hàng hóa khác

113.872.145

27,04

290.197.294

14,88

6,16

Nguồn:VITIC