menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch XK điện thoại các loại và linh kiện sang Trung Quốc 4T/2020 tăng 325,02%

10:50 22/05/2020

Vinanet - Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Trung Quốc trong 4 tháng đầu năm 2020 đạt 12,72 tỷ USD, tăng 22,37% so với cùng kỳ năm 2019.

Có hai nhóm hàng đạt kim ngạch hàng tỷ USD trong 4 tháng đầu năm là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 3,42 tỷ USD, tăng 40,85% so với cùng kỳ; Điện thoại các loại và linh kiện đạt 2,73 tỷ USD, tăng 325,02% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây cũng là hai nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Trung Quốc với tỷ trọng tương ứng 26,91% và 21,46%.

Từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2020, một số nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng, nhưng phần lớn nhóm hàng xuất khẩu sang Trung Quốc đều sụt giảm, chủ yếu do tác động tiêu cực của dịch Covid-19.

Ngoài hai nhóm xuất khẩu chính, các nhóm hàng có kim ngạch tăng so với 4 tháng 2019 như: Sắt thép các loại đạt 195,87 triệu USD, tăng 988,13%, do số lượng xuất khẩu trong 4 tháng đầu năm được tăng gấp 15 lần đạt 479.313 tấn; Gạo đạt 158,04 triệu USD, tăng 171,89%; Giấy và các sản phẩm từ giấy đạt 111,98 triệu USD, tăng 123,62%...
Các nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với 4 tháng năm ngoái là: Hàng rau quả đạt 745,09 triệu USD, giảm 29,16%; Hàng dệt, may đạt 350,47 triệu USD, giảm 14,97%; Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện đạt 248,17 triệu USD, giảm 65,09%...

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 4T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/05/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T4/2020

So với T3/2020 (%)

4T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

3.425.350.274

-11,99

12.724.385.783

22,37

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

842.645.880

-28,33

3.424.526.594

40,85

26,91

Điện thoại các loại và linh kiện

753.320.748

-6,94

2.731.098.964

325,02

21,46

Hàng rau quả

225.351.811

-1,29

745.098.074

-29,16

5,86

Xơ, sợi dệt các loại

141.901.891

-29,1

612.372.377

-19,9

4,81

Giày dép các loại

108.298.914

-25,32

556.186.012

7,36

4,37

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

148.201.995

16,41

495.906.722

12

3,9

Gỗ và sản phẩm gỗ

119.506.861

-22,44

449.950.964

25,23

3,54

Hàng dệt, may

60.957.629

-36,47

350.479.383

-14,97

2,75

Sắn và các sản phẩm từ sắn

90.849.916

-13,63

324.723.618

1,4

2,55

Hàng hóa khác

94.252.301

-6,25

281.216.774

12,79

2,21

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

63.530.323

-11,37

248.173.382

-65,09

1,95

Hàng thủy sản

109.387.968

34,76

246.264.406

-9,33

1,94

Cao su

33.563.036

-27,62

236.662.479

-33,62

1,86

Dây điện và dây cáp điện

67.875.170

3,03

209.404.129

64,08

1,65

Hóa chất

49.319.336

-14,49

197.583.189

4,43

1,55

Sắt thép các loại

69.207.066

76,1

195.874.796

988,13

1,54

Clanhke và xi măng

65.967.798

106,24

163.020.460

-5,25

1,28

Dầu thô

26.047.226

78,61

160.208.742

-42,32

1,26

Gạo

66.808.241

23,98

158.045.197

171,89

1,24

Chất dẻo nguyên liệu

67.770.216

212,29

116.249.659

-23,98

0,91

Giấy và các sản phẩm từ giấy

14.990.180

-69,19

111.984.809

123,62

0,88

Xăng dầu các loại

5.186.781

-80,62

81.322.920

-25,8

0,64

Phương tiện vận tải và phụ tùng

24.487.356

65,91

80.178.420

-1,76

0,63

Hạt điều

28.410.006

14,95

73.869.388

-36,61

0,58

Kim loại thường khác và sản phẩm

19.516.238

-13,7

73.268.974

18,7

0,58

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

19.609.060

22,72

62.999.745

-16,99

0,5

Sản phẩm hóa chất

22.407.739

22,64

57.758.293

14,43

0,45

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

15.524.635

7,72

44.397.125

-19,55

0,35

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

7.242.288

-53,44

43.083.768

-11,09

0,34

Sản phẩm từ chất dẻo

10.713.951

-7,95

37.173.298

-24,26

0,29

Cà phê

8.980.622

-45,44

26.692.757

-16,22

0,21

Sản phẩm từ cao su

8.167.328

4,24

25.480.033

-0,98

0,2

Sản phẩm từ sắt thép

9.858.193

48,7

25.339.731

21,43

0,2

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

7.114.351

-1,72

21.507.195

-5,04

0,17

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

5.474.853

37,24

15.450.717

9,79

0,12

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.844.150

-20,66

11.154.580

149,36

0,09

Quặng và khoáng sản khác

2.442.915

40,16

9.777.130

-65,33

0,08

Sản phẩm gốm, sứ

3.129.716

38,12

8.236.393

68,44

0,06

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

1.678.169

51,8

4.448.785

-12,02

0,03

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

854.353

6,17

2.813.022

-6,85

0,02

Vải mành, vải kỹ thuật khác

859.369

115,18

2.300.850

-35,84

0,02

Chè

1.093.693

88,03

2.101.931

-74,46

0,02

Nguồn:VITIC