menu search
Đóng menu
Đóng

Quí I/2016, xuất khẩu hàng xơ sợi dệt tăng cả lượng và trị giá

09:29 18/05/2016

Vinanet - Kết thúc quí I/2016, cả nước đã xuất khẩu 241,1 nghìn tấn xơ sợi các loại, trị giá 604,4 triệu USD, tăng 10,54% về lượng và tăng 3,27% về trị giá so với quí I/2015, số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam.
Tính riêng tháng 3/2016, xuất khẩu mặt hàng này đạt 100,6 nghìn tấn, trị giá 249,1 triệu USD, tăng 63,1% về lượng và tăng 57,9% về trị giá so với tháng 2/2016.

Hàng xơ sợi dệt của Việt Nam đã có mặt tại 18 quốc gia trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường xuất khẩu chủ lực mặt hàng này của Việt Nam, chiếm 53,3% tổng lượng xơ sợi dệt xuất khẩu, đạt 128,6 nghìn tấn, trị giá 327,5 triệu USD, tăng 20,83% về lượng và tăng 10,17% về trị giá so với cùng kỳ.

Thị trường lớn thứ hai sau Trung Quốc là Hàn Quốc, đạt 21,4 nghìn tấn, trị giá 52,2 triệu USD, tăng 25,98% về lượng và tăng 10,54% về trị giá, kế đến là Thổ Nhĩ Kỳ và Thái Lan đều với tốc độ suy giảm cả lượng và trị giá…

Nhìn chung, quý đầu năm nay, xuất khẩu xơ sợi dệt các loại sang các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 66,6%, trong đó lượng xơ sợi xuất khẩu sang thị trường Ai Cập tăng mạnh nhất, tăng 39,61%, kế đến là Bangladesh, Philippine và Italia tăng tương ứng 33,42%, 28,69% và 28,85%. Ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 33,3% và xuất sang thị trường Colombia giảm mạnh nhất, giảm 37,41% về lượng và giảm 50,60% về trị giá.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu hàng xơ sợi dệt các loại 3 tháng 2016

Thị trường

3 tháng 2016

3 tháng 2015

So sánh +/- (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

trị giá

Tổng cộng

241.144

604.496.226

218.154

585.341.698

10,54

3,27

Trung Quốc

128.696

327.550.678

106.507

297.300.664

20,83

10,17

Hàn Quốc

21.459

52.249.484

17.033

47.269.031

25,98

10,54

Thổ Nhĩ Kỳ

19.643

40.621.867

25.563

44.857.978

-23,16

-9,44

Thái Lan

7.259

14.316.848

8.200

17.774.527

-11,48

-19,45

An Độ

5.536

20.386.568

4.922

20.950.476

12,47

-2,69

Malaysia

5.345

12.546.559

4.589

11.741.544

16,47

6,86

Hoa Kỳ

5.320

6.169.660

5.265

7.665.802

1,04

-19,52

Braxin

4.555

9.707.117

5.206

12.773.508

-12,50

-24,01

Ai Cập

4.145

8.258.150

2.969

6.671.158

39,61

23,79

Đài Loan

4.011

12.712.574

3.742

11.350.924

7,19

12,00

Bangladesh

3.932

14.629.651

2.947

13.304.437

33,42

9,96

Anh

3.243

3.021.449

3.762

3.907.559

-13,80

-22,68

Philippin

3.216

6.460.772

2.499

5.465.786

28,69

18,20

Nhật Bản

2.723

10.415.645

2.904

12.881.615

-6,23

-19,14

Pakistan

2.106

6.724.049

1.923

6.218.767

9,52

8,13

Campuchia

1.984

4.612.213

1.946

5.469.497

1,95

-15,67

Colombia

1.096

2.491.213

1.751

5.042.986

-37,41

-50,60

Italia

335

2.288.172

260

4.036.825

28,85

-43,32

Nguồn: VITIC

Nguồn:Vinanet