menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Mỹ trong 11 tháng năm 2025 đạt hơn 138,6 tỷ USD

10:25 23/12/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Mỹ trong 11 tháng năm 2025 đạt hơn 138,6 tỷ USD, tăng 27,2% so với cùng kỳ năm trước.
 
Hiện nay, hơn một nửa giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ là các sản phẩm công nghệ cao (hàng điện tử tiêu dùng, điện thoại thông minh), các sản phẩm may mặc và giày dép, còn lại là các sản phẩm khác như nội thất và nông sản.
Trong 11 tháng năm 2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 34,1 tỷ USD, tăng 78,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 27% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 21,6 tỷ USD, tăng 7,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15,6%. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 16,1 tỷ USD, tăng 10,3% xuất khẩu, chiếm 11,6% tỷ trọng.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 11 tháng năm 2025 so với năm trước đó: Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 259,6%; dây điện và dây cáp điện tăng 53,8%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 102%; cà phê tăng 56,7%.
Mỹ hiện đang dẫn đầu các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.Trong khi đó, Việt Nam đã trở thành đối tác thương mại lớn của Mỹ và là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng nhiều loại hàng hóa cho thị trường Mỹ.
Trong số các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ, nông sản, thuỷ sản, đồ nội thất, trang trí… chiếm vị thế hết sức quan trọng. Bởi lẽ, đây là các nhóm mặt hàng thế mạnh của Việt Nam và Mỹ có nhu cầu lớn.
Số liệu xuất khẩu sang Mỹ 11 tháng năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/12/2025 của CHQ

 

Mặt hàng

Tháng 11/2025

So với tháng 10/2025(%)

11T/2025

+/- 11T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

12.448.983.951

-7,16

138.610.639.505

27,2

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.761.834.156

-2,73

37.904.335.104

80,69

27,35

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

2.071.215.968

-4,86

21.686.868.631

7,24

15,65

Hàng dệt, may

1.313.916.966

-0,69

16.122.137.088

10,3

11,63

Điện thoại các loại và linh kiện

409.045.169

-40,05

9.424.261.555

0,79

6,8

Hàng hóa khác

878.220.740

-12,46

9.274.305.179

26,43

6,69

Gỗ và sản phẩm gỗ

815.962.091

-2,61

8.620.417.066

5,52

6,22

Giày dép các loại

720.858.006

2,14

8.110.380.742

7,07

5,85

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

573.352.401

-22,58

5.811.299.095

259,61

4,19

Sản phẩm từ chất dẻo

312.098.581

-6,21

3.399.439.650

23,89

2,45

Phương tiện vận tải và phụ tùng

287.978.325

-6,78

3.247.400.410

9,52

2,34

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

175.722.905

6,3

1.813.700.518

11,55

1,31

Hàng thủy sản

138.743.923

-38,67

1.783.429.551

6

1,29

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

136.080.579

-10,21

1.516.522.225

35,4

1,09

Sản phẩm từ sắt thép

124.695.308

-16,22

1.426.348.802

22,41

1,03

Dây điện và dây cáp điện

128.651.677

5,86

1.337.470.984

53,89

0,96

Hạt điều

79.186.656

-8,87

887.335.996

-16,87

0,64

Kim loại thường khác và sản phẩm

66.971.753

5,26

847.871.691

15,49

0,61

Giấy và các sản phẩm từ giấy

53.244.322

-14,28

732.842.014

25,24

0,53

Sản phẩm từ cao su

44.865.341

-11,46

567.367.830

46,32

0,41

Sắt thép các loại

38.773.913

43,85

507.964.237

-60,81

0,37

Hàng rau quả

44.824.133

-6,2

499.232.986

55,96

0,36

Cà phê

25.648.213

32,13

432.753.859

56,75

0,31

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

36.558.975

-11,51

383.527.586

102

0,28

Hạt tiêu

32.231.813

11,27

373.434.834

-1,08

0,27

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

30.993.244

-0,03

357.923.684

22,82

0,26

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

26.057.051

1,73

238.256.955

-1,04

0,17

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

22.115.736

9,6

212.079.145

42,8

0,15

Xơ, sợi dệt các loại

16.980.534

0,08

210.932.989

21,13

0,15

Vải mành, vải kỹ thuật khác

14.580.634

-14,29

173.332.197

-5,96

0,13

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

15.006.098

-11,47

158.834.403

-0,71

0,11

Sản phẩm hóa chất

11.134.313

-49,64

149.086.974

70,25

0,11

Sản phẩm gốm, sứ

18.298.790

19,01

148.039.286

-6,18

0,11

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.927.641

0,19

103.810.965

-13,45

0,07

Hóa chất

8.750.107

-1,7

67.089.006

18,39

0,05

Cao su

3.169.416

1,58

46.870.338

-0,79

0,03

Gạo

1.639.743

16,89

26.223.843

-1,02

0,02

Chè

648.729

-7,53

7.512.088

-26,46

0,01

 

Nguồn:Vinanet/VITIC