menu search
Đóng menu
Đóng

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc đã có mặt tại 27 nước trên thế giới

10:01 16/04/2015

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam đã có mặt tại 27 nước trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường chủ lực xuất khẩu mặt hàng này, chiếm 13,2% tổng kim ngạch, đạt 8 triệu USD, tăng 28,74%.

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam đã có mặt tại 27 nước trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường chủ lực.

(VINANET) - Tháng 2/2015, xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc thu về 22,9 triệu USD, giảm 39,9% so với tháng 1/2015, tính chung kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này từ đầu năm đến hết tháng 2 là 61,1 triệu USD, giảm 1,8% so với cùng kỳ năm trước.

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam đã có mặt tại 27 nước trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường chủ lực xuất khẩu mặt hàng này, chiếm 13,2% tổng kim ngạch, đạt 8 triệu USD, tăng 28,74%. Đứng thứ hai là thị trường Cămpuchia, với 6,9 triệu USD, giảm 27,84%, kế đến là thị trường Hoa Kỳ, đạt 4,7 triệu USD, tăng 30,05%.

Ngoài ba thị trường chính kể trên, mặt hàng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam còn xuất khẩu sang các thị trường khác nữa như: Hàn Quốc, Đài Loan, Pháp, Hà Lan, Đức….

Nhìn chung, trong hai tháng đầu năm nay tốc độ xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam sang các thị trường giảm phần lớn, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 44%.

Đối với thị trường Nam Phi – đây là một thị trường tiềm năng cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc với tốc độ tăng trưởng vượt trội, tăng 721,43% so với cùng, tuy kim ngạch chỉ đạt 793,4 triệu USD.

Thị trường có tốc độ tăng vượt trội đứng thứ hai là Ấn Độ, tăng 351,59%, kế đến Hà Lan tăng 132,23% và Lào tăng 108,54% so với cùng kỳ.

Thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2 tháng 2015 – ĐVT: USD

Thị trường
2T/2015
2T/2014
% so sánh với cùng kỳ
Tổng KN
61.163.314
62.283.726
-1,80
Trung Quốc
8.093.527
6.286.903
28,74
Cămpuchia
6.955.341
9.638.214
-27,84
HoaKỳ
4.770.382
3.668.173
30,05
Nhật Bản
4.396.957
4.611.540
-4,65
Hàn Quốc
3.191.312
3.561.123
-10,38
Thái Lan
2.537.489
2.491.405
1,85
Ba Lan
2.331.603
2.263.624
3,00
Anh
2.269.026
1.729.226
31,22
Phillippin
2.201.447
3.550.345
-37,99
HàLan
2.023.658
871.400
132,23
Đài Loan
1.890.135
2.011.751
-6,05
Pháp
1.653.208
2.262.889
-26,94
Oxtraylia
1.635.826
1.689.626
-3,18
Malaixia
1.443.224
1.649.349
-12,50
Đức
1.324.111
1.745.819
-24,16
UAE
1.305.915
761.845
71,41
Lào
1.294.465
620.740
108,54
Xingapo
1.270.379
1.034.553
22,79
Mianma
895.088
937.835
-4,56

Canada

882.949
895.768
-1,43

Nam Phi

793.403
96.588
721,43

Indonesia

492.844
728.129
-32,31
Hongkong
448.261
289.529
54,82
Nga
321.902
1.258.147
-74,41
A rập Xêut
266.947
344.122
-22,43
Séc
180.058
889.575
-79,76
Ấn Độ
149.477
33.100
351,59

(Nguồn số liệu: Tống kê sơ bộ của TCHQ)

NG.Hương

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet