menu search
Đóng menu
Đóng

Giá đồng trên sàn London chững lại

10:27 17/05/2017

Vinanet - Giá đồng ngày 17/5 tại sàn London chững lại, giá bị ngăn cản bởi dự báo tăng trưởng kinh tế Trung Quốc chậm lại.

Sau khi kinh tế Trung Quốc tăng 6,9% trong quý đầu tiên nhờ chi tiêu vào cơ sở hạ tầng và sự bùng nổ bất động sản mà các nhà hoạch định chính sách muốn kiềm chế. Các nhà phân tích điều tra bởi Reuters cho rằng mục tiêu tăng trưởng kinh tế của Bắc Kinh năm 2017 sẽ chỉ là 6,5%  do đó tăng trưởng kinh tế sẽ chậm lại trong những tháng còn lại của năm.

Trung Quốc chiếm gần một nửa nhu cầu đồng của thế giới, kim loại này được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và cơ sở hạ tầng.

Giá đồng kỳ hạn ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London chững lại ở mức 5.611 USD/tấn vào lúc 012 GMT (8:54 giờ châu Á).

Giá đồng trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng 0,11% lên 45.340 NDT/tấn (6.586 USD/tấn).

Công ty khai thác mỏ Vale Canada cho biết sẽ đình chỉ hoạt động tại mỏ nickel Birchtree của mình ở tỉnh Manitoba vào ngày 1/10 vì giá nickel yếu và các loại quặng giảm sút khi mỏ này đã khai thác 51 năm – gần đến giới hạn tuổi khai thác của mỏ.

Nhà đầu tư hoạt động Elliott Management đã gây áp lực cho những thay đổi chiến lược tại BHP BHP.AX BLT.L vào hôm thứ ba (16/5), kêu gọi một cuộc đánh giá độc lập về hoạt động kinh doanh xăng dầu mỏ khổng lồ.

Tốc độ tăng trưởng của Trung Quốc yếu nhất kể từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu khi chính phủ rút lại gói kích cầu

Ngân hàng Trung Quốc đã thắt chặt các quy định công bố thông tin về các sản phẩm quản lý tài sản cho vay. Một cách riêng biệt, Ủy ban Điều tiết Ngân hàng Trung Quốc đã công bố kế hoạch xuất bản một loạt các quy định vào cuối năm nay để kiểm soát rủi ro tài chính.

Giá chì tăng khoảng 0,8% lên 2.084 USD/tấn sau khi trượt xuống mức thấp nhất trong 4 tháng qua. Chì chủ yếu được sử dụng trong sản xuất pin xe. Giá chì trên Sàn Thượng Hải giảm 0,48% xuống còn 15.675 NDT/tấn.

Giá kim loại cơ bản chốt phiên ngày 16/5

Tên kim loại

Giá

(USD/tấn)

Nhôm

1.915,00

Hợp kim nhôm

1.660,00

Hợp kim nhôm đặc biệt Bắc Mỹ

1.796,00

Đồng

5.584,00

Chì

2.084,00

Nickel

9.015,00

Thiếc

19.905,00

Kẽm

2.517,00

Cobalt

55.500,00

Molypden

17.500,00

Nguồn: VITIC/Reuters

Nguồn:Vinanet