Cụ thể, các kim loại phục vụ công nghiệp công nghệ cao và chuyển đổi năng lượng như coban, thiếc, palladium, rhodium, neodymium và lưu huỳnh ghi nhận mức tăng rất cao, nhiều mặt hàng tăng trên 40%, thậm chí trên 100% so với đầu năm. Diễn biến này phản ánh nhu cầu gia tăng đối với nguyên liệu cho pin, điện tử, năng lượng tái tạo và phân bón, trong bối cảnh nguồn cung toàn cầu có xu hướng thắt chặt.
Ngược lại, nhóm nhựa và polymer (polyethylene, polypropylene, polyvinyl), cao su tổng hợp và nhựa đường tiếp tục giảm mạnh, phổ biến ở mức 15–25% từ đầu năm. Điều này cho thấy nhu cầu tiêu dùng và sản xuất công nghiệp, đặc biệt trong các ngành xây dựng và vật liệu, vẫn phục hồi chậm, đồng thời chịu áp lực dư cung tại thị trường châu Á.
Đối với kim loại cơ bản như nhôm, kẽm, chì và niken, giá biến động trong biên độ hẹp, xu hướng chủ yếu là đi ngang hoặc tăng nhẹ, phản ánh trạng thái cân bằng tương đối giữa cung và cầu. Trong khi đó, nhóm phân bón (urê, DAP) có dấu hiệu phục hồi nhẹ nhờ nhu cầu nông nghiệp theo mùa và chi phí đầu vào tăng.
Nhìn chung, diễn biến giá cho thấy xu hướng dịch chuyển nhu cầu toàn cầu sang các nguyên liệu chiến lược, trong khi các mặt hàng gắn với tiêu dùng và xây dựng vẫn chịu áp lực giảm giá.
BẢNG GIÁ CHI TIẾT:
|
Công nghiệp
|
Giá
|
Ngày
|
%
|
Hàng tuần
|
Hàng tháng
|
Từ đầu năm đến nay
|
So với năm trước
|
|
Nhựa đường
CNY/T
|
2981,00
|
18:00
|
0,61%
|
0,88%
|
-2,52%
|
-19,19%
|
-14,51%
|
|
Coban
USD/T
|
52790
|
0
|
0,00%
|
2,54%
|
8,69%
|
117,24%
|
117,24%
|
|
Chì
USD/T
|
1970.90
|
1,37
|
0,07%
|
-1,44%
|
-3,56%
|
0,91%
|
-1,41%
|
|
Nhôm
USD/T
|
2877,00
|
26,85
|
-0,92%
|
-1,11%
|
-0,07%
|
12,76%
|
10,02%
|
|
Thiếc
USD/T
|
41751
|
1.747
|
4,37%
|
3,40%
|
11,64%
|
43,56%
|
41,37%
|
|
Kẽm
USD/T
|
3145,50
|
14,9
|
0,48%
|
1,09%
|
5,45%
|
5,91%
|
3,49%
|
|
Niken
USD/T
|
14561
|
60
|
-0,41%
|
-2,22%
|
-0,82%
|
-4,87%
|
-7,11%
|
|
Molypden
CNY/Kg
|
455,50
|
0,00
|
0,00%
|
0,00%
|
-2,15%
|
-2,88%
|
-3,09%
|
|
Palladium
USD/tấn ounce
|
1553.50
|
40.5
|
2.68%
|
2,67%
|
8,73%
|
70,98%
|
63,00%
|
|
Rhodium
USD/t ounce
|
7950
|
25
|
-0,31%
|
-0,31%
|
0,63%
|
73,77%
|
73,77%
|
|
Phốt pho
CNY/T
|
1025,00
|
0,00
|
0,00%
|
0,00%
|
0,00%
|
-4,63%
|
-4,63%
|
|
Polyethylene
CNY/T
|
6506,00
|
73,00
|
-1,11%
|
-3,05%
|
-3,96%
|
-23,67%
|
-25,24%
|
|
Polyvinyl
CNY/T
|
4247,00
|
65,00
|
-1,51%
|
-4,63%
|
-6,39%
|
-13,78%
|
-14,87%
|
|
Polypropylene
CNY/T
|
6148,00
|
54,00
|
-0,87%
|
-2,58%
|
-4,04%
|
-16,67%
|
-17,59%
|
|
Cao su tổng hợp
CNY/T
|
11100.00
|
0,00
|
0,00%
|
0,00%
|
1,99%
|
-25,55%
|
-25,71%
|
|
Natri cacbonat
CNY/T
|
1258,00
|
0,00
|
0,00%
|
0,00%
|
3,62%
|
-17,67%
|
-18,21%
|
|
Neodymium
CNY/T
|
722500
|
0
|
0,00%
|
0,00%
|
3,96%
|
45,37%
|
41,67%
|
|
Lưu huỳnh
CNY/T
|
4254,33
|
6,67
|
-0,16%
|
5,28%
|
17,71%
|
150,60%
|
145,77%
|
|
Tellurium
CNY/Kg
|
760,00
|
0,00
|
0,00%
|
0,00%
|
4,83%
|
17,83%
|
16,03%
|
|
Urê
USD/T
|
364,00
|
6,50
|
1,82%
|
2,68%
|
-4,84%
|
7,85%
|
12,87%
|
|
Di-ammonium
USD/T
|
622,50
|
2,50
|
-0,40%
|
1,47%
|
-14,73%
|
7,79%
|
9,60%
|
|
Magiê
CNY/T
|
16500
|
50
|
-0,30%
|
-2,08%
|
-3,23%
|
-2,94%
|
-3,51%
|
|
Gallium
CNY/Kg
|
1650,00
|
0,00
|
0,00%
|
0,00%
|
-0,90%
|
-20,48%
|
-25,84%
|
|
Germanium
CNY/Kg
|
13750
|
0
|
0,00%
|
-0,36%
|
-1,43%
|
-21,65%
|
-22,54%
|
|
Mangan
CNY/mtu
|
30,25
|
0,00
|
0,00%
|
1,34%
|
1,34%
|
5,22%
|
3,42%
|
|
Indium
CNY/Kg
|
2550
|
0
|
0,00%
|
1,80%
|
1,80%
|
0,20%
|
0,20%
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Trading Economics