menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro 12/10/2020: Các ngân hàng trong nước tiếp tục tăng giá

18:33 12/10/2020

Tỷ giá Euro so với VND ngày 12/10/2020 niêm yết trên toàn hệ thống ngân hàng được điều chỉnh được điều chỉnh tăng tại đa số các ngân hàng trong nước so với phiên đóng cửa cuối tuần trước.
 
Khảo sát 6 ngân hàng lớn tại Hà Nội lúc lúc 14:00 có 5 ngân hàng tăng giá, 1 giảm giá mua vào. Chiểu tỷ giá bán ra có 4 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá.
Ngân hàng Vietcombank tăng 83 VND/EUR giá mua và tăng 86 VND/EUR giá bán, lên mức 26.695 – 28.056 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 56 VND/EUR giá mua và tăng 51 VND/EUR giá bán, lên mức 27.106 – 27.581 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 165 VND/EUR giá mua và giảm 590 VND/EUR giá bán, duy trì mức 27.050 – 27.540 VND/EUR.
Ngân hàng SeABank tăng 46 VND/EUR giá mua và giảm 239 VND/EUR giá bán, duy trì mức 27.068 – 27.908 VND/EUR.
Ngân hàng Techcombank giảm 23 VND/EUR giá mua và tăng 109 VND/EUR giá bán, duy trì mức 26.868 – 28.080 VND/EUR.
Ngân hàng VP Bank tăng 244 VND/EUR giá mua và tăng 149 VND/EUR giá bán, lên mức 26.971 – 27.841 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.695 - 27.106 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.540 - 28.080 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Á Châu là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.106 VND/EUR; Đông Á là ngân hàng có giá bán thấp nhất 27.540 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, khảo sát lúc 14h00, đồng euro đồng thời giữ nguyên giá cả hai chiều mua - bán và duy trì giao dịch ở mức là 27.420 - 27.520 VND/EUR.Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 14h30 giao dịch ở mức 1,1818 USD/EUR, giảm 0,07% so với giá đóng cửa gần nhất.

                                           Tỷ giá Euro ngày 12/10/2020

                                                                          ĐVT: VND/EUR  

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26,695.08(+83.60)

26,964.72(+84.44

28,056.56(+87.86)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

27,106(+56)

27,215(+55

27,581(+51)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27,050(+165)

27,160(+65

27,540(-590)

SeABank (SeABank)

27,068(+46)

27,148(+111

27,908(-23)

Techcombank (Techcombank)

26,868(-23)

27,078(+114

28,080(+19)

VPBank (VPBank)

26,971(+244)

27,157(+304

27,841(+4)

 

Nguồn:VITIC