menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro 28/10/2020: Giảm đồng loạt tại các ngân hàng

15:49 28/10/2020

Ghi nhận sáng ngày hôm nay (28/10), tỷ giá euro tiếp tục được điều chỉnh giảm đồng loạt tại các ngân hàng trong nước so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua.
 
Trên thị trường tự do, khảo sát lúc 10h00, đồng euro cũng giảm 80 đồng cho chiều mua và 50 đồng cho chiều bán xuống giao dịch mức là 27.320 - 27.420 VND/EUR.
Tỷ giá EUR cập nhật lúc 14:52 28/10/2020 có thể thấy có 0 ngân hàng tăng giá, 13 giảm giá mua vào. Chiểu tỷ giá bán ra có 0 ngân hàng tăng giá và 13 ngân hàng giảm giá. Trong đó mua vào cao nhất là Ngân hàng Sài Gòn với giá là 27,260.00 VNĐ/EUR ngân hàng bán ra rẻ nhất là Ngân Hàng Á Châu 27,497.00 VNĐ/EUR.
Tỷ giá USD các NHTM như sau:
Ngân hàng Vietcombank giảm 76 VND/EUR giá mua và giảm 80 VND/EUR giá bán, xuống mức 26.616,00 – 27.973,45 VND/EUR.
Á Châu giảm 78 VND/EUR giá mua và giảm 79 VND/EUR giá bán, xuống mức 27.02 – 27.497 VND/EUR.
Đông Á giảm 40 VND/EUR giá mua và cũng giảm 40 VND/EUR giá bán, xuống mức 27.020 – 27.500 VND/EUR.
SeABank giảm 86 VND/EUR giá mua và cũng giảm 86 VND/EUR giá bán, xuống mức 26.984 – 27.824 VND/EUR.
Techcombank giảm 52 VND/EUR giá mua và giảm 51 VND/EUR giá bán, xuống mức 26.802 – 28.013 VND/EUR.
VPBank giảm 81 VND/EUR giá mua và giảm 81 VND/EUR giá bán, xuống mức 26.889 – 27.758 VND/EUR.
Ngân hàng Quân đội (MB) giảm 103 VND/EUR giá mua và giảm 106 VND/EUR giá bán, xuống mức 26.884 – 27.978 VND/EUR
Viettinbank giảm 93 VND/EUR giá mua và cũng giảm 93 VND/EUR giá bán, xuống mức 26.880 – 27.985 VND/EUR.
BIDV giảm 141 VND/EUR giá mua và giảm 150 VND/EUR giá bán, xuống mức 26.834 – 27.909 VND/EUR.
HSBC giảm 84 VND/EUR giá mua và giảm 88 VND/EUR giá bán,xuống mức 26.765 – 27.731 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 28/10/2020
ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26,616 (-76.8)

26,884.85 (--77.59)

27,973.45 (-80.74)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

27,024 (-78)

27,133(-78)

27,497 (-79)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27,020 (--40)

27,130(-40)

27,500 (-40)

SeABank (SeABank)

26,984 (--86)

27,064(-86)

27,824 (-86)

Techcombank (Techcombank)

26,802 (--52)

27,011(-53)

28,013 (-51)

VPBank (VPBank)

26,889 (-81)

27,075 (-81)

27,758 (-81)

Ngân hàng Quân Đội (MB)

26,884 (-103)

27,019 (-104)

27,978 (-106)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27,033 (-85)

27,142 (-85)

27,555 (-86)

SaiGon (SCB)

27,260

27,340

27,720

Sacombank (Sacombank)

27,092 (-68)

27,192 (-68)

27,497(-75)

Vietinbank (Vietinbank)

26,880 (-93)

26,905 (-93)

27,985 (-93)

BIDV (BIDV)

26,834 (-141)

26,906 (-142)

27,909 (-150)

Agribank (Agribank)

26,918 (-102)

26,986 (-103)

27,602 (-103)

HSBC Việt Nam (HSBC)

26,765 (-84)

26,891 (-85)

27,731 (-88)

Nguồn:VITIC