Tỷ giá EUR cập nhật lúc 14:23 12/11/2020 có thể thấy có 0 ngân hàng tăng giá, 13 giảm giá mua vào. Chiểu tỷ giá bán ra có 0 ngân hàng tăng giá và 13 ngân hàng giảm giá.
Trong đó mua vào cao nhất là Ngân hàng Sài Gòn với giá là 27,260.00 VNĐ/EUR ngân hàng bán ra rẻ nhất là Ngân hàng Đông Á 27,500.00 VNĐ/EUR.
Ngân hàng Vietcombank giảm 99 VND/EUR giá mua và giảm 104 VND/EUR giá bán, còn mức 26.613,74 – 27971,07 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu giảm 152 VND/EUR giảm 46 VND/EUR giá mua còn mức 26.956 – 27.561 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 50 VND/EUR giảm 50 VND/EUR giá mua còn mức 27.020 – 27.500 VND/EUR.
Ngân hàng SeABank giảm 86 VND/EUR giảm 86 VND/EUR giá mua còn mức 26.984 – 27.824 VND/EUR.
Ngân hàng Teckcombank giảm 93 VND/EUR giảm 94 VND/EUR giá mua còn mức 26.790 – 28.001 VND/EUR.
Ngân hàng VpBank giảm 90 VND/EUR giảm 92 VND/EUR giá mua còn mức 26.887 – 27.754 VND/EUR.
Ngân hàng Quân Đội giảm 44 VND/EUR giảm 45 VND/EUR giá mua còn mức 26.837 – 27.991 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế (VIB) giảm 92 VND/EUR giảm 93 VND/EUR giá mua còn mức 27.033 – 27.555 VND/EUR.
Ngân hàng Saigon (SCB) giữ nguyên giá cả hai chiều mua bán duy trì mức 27.260 – 27.720 VND/EUR.
Ngân hàng Sacombank giảm 21 VND/EUR giảm 21 VND/EUR giá mua còn mức 27.101 – 27.505 VND/EUR.
Ngân hàng Vietinbank giảm 67 VND/EUR giảm 67 VND/EUR giá mua còn mức 26.868 – 27.973 VND/EUR.
Ngân hàng BIDV giảm 123 VND/EUR giảm 128 VND/EUR giá mua còn mức 26.829 – 27.904 VND/EUR.
Ngân hàng AgriBank giảm 95 VND/EUR giảm 96 VND/EUR giá mua còn mức 26.922 – 27.606 VND/EUR.
Ngân hàng HSBC giảm 89 VND/EUR giảm 92 VND/EUR giá mua còn mức 26.757 – 27.723 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, khảo sát lúc 10h00, đồng euro cũng giảm đồng loạt 80 đồng cho cả hai chiều mua - bán cho chiều bán xuống giao dịch mức là 27.320 - 27.420 VND/EUR.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h00 giao dịch ở mức 1,1780 USD/EUR, tăng 0,01% so với giá đóng cửa ngày hôm qua (11/11).
Tỷ giá Euro ngày 12/11/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26,613(-99.41)
|
26,882 (-100.42)
|
27,971(-104.49)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
26,956 (-152)
|
27,064(-153)
|
27,561(-46)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27,020 (-50).
|
27,130(-50)
|
27,500(-50)
|
SeABank (SeABank)
|
26,984(-86)
|
27,064.(-86)
|
27,824 (-86)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26,790(-93)
|
26,999.(-94)
|
28,001(-94)
|
VPBank (VPBank)
|
26,887.(-90)
|
27,072.(-91)
|
27,754 (-92)
|
Ngân hàng Quân Đội (MB)
|
26,837.-44)
|
26,972.(-44)
|
27,991(-45)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27,033.(-92)
|
27,142.(-92)
|
27,555.(-93)
|
SaiGon (SCB)
|
27,260.
|
27,340.
|
27,720.
|
Sacombank (Sacombank)
|
27,101.(-21)
|
27,201.(-2).
|
27,505.(-24)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
26,868.(-67)
|
26,893.(-67)
|
27,973.(-67)
|
BIDV (BIDV)
|
26,829.(-123).
|
26,902.(-123)
|
27,904.(-128)
|
Agribank (Agribank)
|
26,922(-95)
|
26,990.(-95)
|
27,606(-96.
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
26,757.(-89)
|
26,883.(-90)
|
27,723(-92)
|
Nguồn:VITIC