menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu dầu thô của Nhật Bản giảm xuống mức thấp nhất trong 49 năm

12:50 02/04/2018

Vinanet - Theo số liệu hàng tháng từ Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản (METI), nhập khẩu dầu thô của nước này trong tháng 2 đã giảm 15,4% so với một năm trước xuống 2,99 triệu thùng/ngày (13,33 triệu Kl), mức thấp nhất trong tháng 2 kể từ năm 1969.
Tổng doanh số bán dầu trong tháng trước tăng 1,7% so với một năm trước lên 3,55 triệu thùng/ngày hay 15,79 triệu Kl.
Doanh số bán dầu hỏa tăng gần 8% trong tháng 2 so với một năm trước do nhiệt độ lạnh hơn bình thường. Nhật Bản đã nhập khẩu dầu thô Tapis Blend từ Malaysia lần đầu tiên kể từ năm 2013.
Bảng nhập khẩu dầu thô của Nhật bản và doanh số bán sản phẩm dầu mỏ
Đvt: thùng/ngày

Sản phẩm

T2

T1

+/- (%) theo tháng

+/- (%) theo năm

Dầu thô nhập khẩu

2.994.015

3.421.674

-12,5

-15,4

Tiêu thụ dầu thô

3.267.629

3.320.084

-1,6

-8,5

Dầu đốt trực tiếp

52.944

36.427

45,3

-5,1

Lượng sản phẩm bán ra

3.547.633

3.261.738

8,8

1,7

Xăng

869.988

817.398

6,4

0,1

Dầu hỏa

606.367

569.536

6,5

7,9

naphtha

830.257

789.576

5,2

-2,5

Nhập khẩu sản phẩm

704.189

714.758

-1,5

10,3

Xăng

14.890

20.531

-27,5

9,4

Dầu hỏa

113.997

90.090

26,5

125,5

naphtha

494.861

522.828

-5,3

-3,2

Xuất khẩu sản phẩm

510.409

506.894

0,7

-7,2

Xăng

90.468

97.817

-7,5

-12,3

Dầu hỏa

5.553

17.129

-67,6

-38,2

Nhiên liệu bay

139.507

132.464

5,3

-9,7

Dầu diesel

145.700

147.172

-1,0

9,1

Dầu mazut B, C

108.749

98.551

10,3

-5,3

Sản lượng lọc dầu

3.134.071

3.081.267

1,7

-6,4

Xăng

924.707

919.900

0,5

-3,4

Dầu

427.054

400.278

6,7

2,6

naphtha

308.231

319.950

-3,7

-18,3

Nhiên liệu bay

190.363

171.671

10,9

-16,2

Dầu diesel

681.475

695.888

-2,1

-10,2

Tồn kho cuối tháng

Tháng 2

Tháng 3

+/-(%) theo tháng

+/-(%) theo năm

Dầu thô

78,7

87,6

-10,2

-5,3

Sản phẩm

50,6

57,3

-11,6

-11,7

Xăng

10,5

10,7

-2,0

-6,8

Dầu hỏa

8,0

9,6

-16,9

-11,6

Công suất lọc dầu

Tháng 2

Tháng 3

+/-(%) theo tháng

+/-(%) theo năm

(%)

92,7

94,2

-1,5

-1,4

Nguồn: VITIC/Reuters

 

Nguồn:Vinanet