Nga, nước xuất khẩu lúa mì lớn trên toàn cầu, xuất khẩu đạt mức cao kỷ lục năm 2015/16, kết thúc ngày 30/6, và sẽ xuất khẩu tăng trong năm 2016/17, do dự kiến sản lượng cây trồng đạt mức cao nhất trong lịch sử hậu Soviet.
Xuất khẩu lúa mì dự kiến sẽ đạt 3,1 triệu tấn trong tháng 8, tăng so với 1,5 triệu tấn trong tháng 7, SovEcon, công ty tư vấn nông sản hàng đầu tại Moscow cho biết.
Thực tế, xuất khẩu trong tháng 7 đạt 2,6 triệu tấn ngũ cốc, bao gồm 2 triệu tấn lúa mì, SovEcon ước tính.
Chính phủ xem xét giảm thuế xuất khẩu lúa mì, xuống mức tối thiểu 10 rup (tương đương 0,15 USD)/tấn, nhưng có thể tăng, nếu đồng rup giảm hoặc giá lúa mì toàn cầu tăng.
Động thái này, nếu được phê chuẩn, sẽ giúp giảm thiểu rủi ro cho các hợp đồng kỳ hạn và do đó hậu thuẫn xuất khẩu, SovEcon cho biết.
Xuất khẩu ngũ cốc của Nga qua các tháng
Tháng
|
Tổng ngũ cốc*
|
Lúa mì **
|
Lúa mạch
|
|
2015/16
|
2016/17
|
2015/16
|
2016/17
|
2015/16
|
2016/17
|
T7
|
2,118
|
2,154
|
1,282
|
1,549
|
590
|
452
|
T8
|
3,621
|
3,500 ***
|
2,863
|
3,100 ***
|
604
|
300
|
T7+T8
|
5,739
|
5,650 ***
|
4,145
|
4,650 ***
|
1,194
|
752
|
T9
|
4,584
|
|
3,581
|
|
568
|
|
T10
|
3,740
|
|
2,740
|
|
494
|
|
T11
|
2,985
|
|
2,015
|
|
418
|
|
T12
|
4,176
|
|
3,053
|
|
541
|
|
T1
|
1,769
|
|
1,314
|
|
124
|
|
T2
|
3,185
|
|
2,113
|
|
262
|
|
T3
|
2,681
|
|
1,608
|
|
302
|
|
T4
|
2,434
|
|
1,440
|
|
207
|
|
T5
|
1,986
|
|
1,319
|
|
123
|
|
T6
|
1,145
|
|
896
|
|
12
|
|
T7-T6
|
34,424
|
|
24,224
|
|
4,227
|
|
Chú ý: Xuất khẩu lúa mì và lúa mạch trong 2015/16 (T7-T6) và 2016/17 (T7-T8) (1.000 tấn, không bao gồm xuất khẩu sang Mỹ, Belarus, Kazakhstan và Kyrgyzstan.
Xuất khẩu các loại ngũ cốc chủ yếu của Nga năm 2015/16 và 2016/17 ( T7)
Đvt: 1.000 tấn
Nước XK
|
2015/16
|
2015/16
|
2015/16
|
2015/16
|
2016/17
|
|
T4/2016
|
T5/2015
|
T6/2016
|
15/7-16/6
|
16/7
|
Lúa mì
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
1.439,9
|
1.319,0
|
895,9
|
24.224,4
|
1.549,6
|
Turkey
|
119,8
|
81,8
|
106,2
|
3.095,2
|
337.1
|
Egypt
|
328,3
|
276,1
|
141,2
|
6.008.0
|
156.0
|
Bangladesh
|
34,9
|
11,5
|
62,1
|
1149,7
|
134,6
|
Yemen
|
9,5
|
34,5
|
47,1
|
849,2
|
99,6
|
Nigeria
|
17,9
|
257,3
|
63,2
|
1139,5
|
92,4
|
Libya
|
2,2
|
-
|
-
|
374,3
|
88,6
|
South Africa
|
128,2
|
94,8
|
38,9
|
1049,3
|
82,8
|
Azerbaijan
|
70,9
|
56,2
|
28,8
|
1081,7
|
75,6
|
Oman
|
-
|
-
|
-
|
241,4
|
66,0
|
Iran
|
87,5
|
60,9
|
69,5
|
1.486,3
|
52,0
|
Barley
|
|
|
|
|
|
Total
|
207,2
|
122,9
|
12,2
|
4.243,9
|
452,1
|
Saudi Arabia
|
127,5
|
94,6
|
-
|
2.374,7
|
320,5
|
Lebanon
|
3,0
|
3,0
|
-
|
62,0
|
20,3
|
Egypt
|
-
|
-
|
-
|
59,0
|
20,0
|
Turkey
|
-
|
-
|
3,4
|
71,7
|
18,4
|
Israel
|
-
|
2,8
|
-
|
68,1
|
15,2
|
Libya
|
-
|
-
|
-
|
160,7
|
15,0
|
Ngô
|
T4/2016
|
T5/2016
|
T6/2016
|
T7/2016
|
T10/2015-T7/2016
|
Total
|
677,0
|
442,3
|
194,7
|
20,7
|
4,247,5
|
South Korea
|
201,3
|
79,9
|
58,8
|
1,0
|
928,6
|
Turkey
|
148,9
|
62,9
|
51,5
|
0,6
|
912,3
|
Netherlands
|
27,5
|
33,3
|
-
|
-
|
415,9
|
Lebanon
|
58,4
|
103,3
|
21,0
|
-
|
321,9
|
Iran
|
38,9
|
46,0
|
10,5
|
5,0
|
185,1
|
Italy
|
13,3
|
13,6
|
10,3
|
-
|
164,7
|
Greece
|
18,6
|
5,9
|
2,8
|
-
|
161,3
|
Syria
|
31,3
|
-
|
-
|
-
|
108,7
|
1 USD = 64,7750 rup
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet