Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 tăng 0,9 yên, lên 241,3 yên/kg.
Dự trữ cao su thô tại các cảng của Nhật Bản đạt 6.430 tấn tính đến ngày 20/11, tăng 3,4% so với dự trữ trước đó, Hiệp hội thương mại cao su Nhật Bản cho biết.
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,3%.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức 114,01 yên so với khoảng 113,79 yên hôm thứ ba (6/12).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,6%.
Giá đồng giảm phiên hôm thứ ba (6/12), do các nhà đầu tư tiền mặt tăng so với phiên trước đó, do lo ngại giá kim loại cơ bản tăng so với tháng trước đó.
Giá dầu giảm nhẹ phiên hôm thứ ba (6/12), lần đầu tiên kể từ khi OPEC thỏa thuận hôm 30/11 cắt giảm sản lượng, do số liệu cho thấy sản lượng tại nhóm các nước sản xuất đạt mức cao kỷ lục.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 6/12
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jan
|
209,5
|
212
|
207
|
212
|
17-Feb
|
211
|
211
|
207
|
209
|
17-Mar
|
209,2
|
209,3
|
208,2
|
209,4
|
17-May
|
202,4
|
212,2
|
202,4
|
213
|
17-Jun
|
210,5
|
214
|
2105,
|
214
|
17-Jul
|
214
|
214
|
214
|
214,3
|
17-Sep
|
213
|
213
|
213
|
216,3
|
17-Oct
|
212
|
212
|
212
|
217,3
|
17-Nov
|
215
|
215
|
212,5
|
218,3
|
17-Dec
|
215
|
215
|
212,5
|
219,3
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jan
|
170,5
|
173,3
|
173
|
172,5
|
17-Feb
|
173,4
|
174,7
|
172,5
|
174,4
|
17-Mar
|
177,9
|
178
|
175,3
|
177,5
|
17-Apr
|
179,2
|
180
|
177,3
|
179,5
|
17-May
|
179,7
|
182
|
179,2
|
181,1
|
17-Jun
|
180,1
|
182,7
|
180,1
|
181,3
|
17-Jul
|
182,5
|
183
|
181,1
|
182,2
|
17-Aug
|
182,6
|
183,2
|
181,5
|
182,4
|
17-Sep
|
183
|
183
|
182,6
|
182,6
|
17-Oct
|
182,5
|
182,6
|
181,5
|
182,4
|
17-Nov
|
183,4
|
183,4
|
182,9
|
182,4
|
17-Dec
|
181,5
|
181,5
|
181,5
|
182,5
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet