menu search
Đóng menu
Đóng

StoneX nâng dự báo thặng dư đường toàn cầu trong niên vụ 2024/25

11:24 30/09/2024

Hãng tư vấn StoneX dự báo, thị trường đường toàn cầu trong niên vụ 2024/25 (tháng 10/2024 - tháng 9/2025) hướng tới mức thặng dư 1,96 triệu tấn. StoneX đã nâng dự báo thặng dư đường toàn cầu so với dự báo 1,2 triệu tấn trước đó.
StoneX ước tính sản lượng mía nghiền ở khu vực Trung Nam Brazil sẽ giảm 6,3% trong niên vụ 2024/25, sau khi đạt kỷ lục trong chu kỳ trước. Do thời tiết bất lợi và cháy rừng ảnh hưởng đến khu vực sản xuất chính của Brazil, sản lượng mía nghiền ở khu vực này được dự kiến sẽ giảm mùa thứ hai liên tiếp 3,2% trong niên vụ 2025/26, chỉ đạt 593,2 triệu tấn. Diện tích mía thu hoạch ở miền Trung Nam sẽ giảm 1,2% trong niên vụ 2025/26 xuống còn 7,61 triệu ha.
Do đường có lợi nhuận cao hơn ethanol, cùng với giá đường thô kỳ hạn trên sàn giao dịch ICE tuần vừa qua đạt mức cao nhất 7 tháng, khiến các nhà máy được cho là sẽ phân bổ nhiều mía để sản xuất đường hơn ethanol trong niên vụ 2025/26 tới. Theo đó, StoneX ước tính 51% mía sẽ được phân bổ để sản xuất đường trong vụ mới, tăng từ 48,4% trong vụ 2024/25.
Cũng theo Hãng này, sản lượng đường trong niên vụ 2025/26 ước đạt 40,6 triệu tấn, tăng 2,5% so với vụ 2024/25, mặc dù vẫn thấp hơn mức kỷ lục 42,4 triệu tấn được ghi nhận trong niên vụ 2023/24. Sản lượng ethanol sản xuất từ mía được dự báo sẽ đạt 24 tỷ lít, giảm 7,6% so với cùng kỳ, trong khi sản lượng ethnol từ ngô sẽ tăng 12,5% đạt 9 tỷ lít.
Brazil, nhà cung cấp đường lớn nhất thế giới cho đến nay với 70% kim ngạch xuất khẩu, đã phải đối mặt với hạn hán lịch sử ở nhiều khu vực, khiến ảnh hưởng đến các loại cây trồng.

Giá đường thô kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE ngày 30/9

(Đvt: US cent/lb)

Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE ngày 30/9

(Đvt: US cent/lb)

Kỳ hạn

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá mới nhất

Giá ngày hôm trước

Tháng 10/24

23,22

23,22

22,51

22,79

23,31

Tháng 3/25

23,10

23,10

22,41

22,64

23,23

Tháng 5/25

21,50

21,53

21,00

21,20

21,64

Tháng 7/25

20,48

20,49

20,08

20,28

20,61

Tháng 10/25

20,15

20,16

19,84

20,05

20,27

Tháng 3/26

20,15

20,15

19,88

20,08

20,24

Tháng 5/26

18,90

18,94

18,73

18,89

19,00

Tháng 7/26

18,17

18,26

18,08

18,20

18,27

Tháng 10/26

17,93

18,05

17,88

17,98

18,02

Tháng 3/27

18,11

18,22

18,10

18,17

18,20

Tháng 5/27

17,67

17,77

17,67

17,73

17,75

Nguồn:Vinanet/VITIC/Tradingcharts, Reuters