Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên bật tăng 600 đồng/kg, đưa nhiều khu vực trọng điểm chạm mốc 40.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt ở 1.894 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.894
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.200
|
+600
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.700
|
+600
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.100
|
+600
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.200
|
+600
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London tăng 22 USD, tương đương 1,21% lên mức 1.834 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York tăng 4,3 cent, tương đương 2,68% chốt tại 164,7 US cent/lb, sau khi giảm vào tuần trước xuống mức thấp nhất 16 tháng ở 154,05 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1834
|
+22
|
+1,21
|
8699
|
1839
|
1816
|
1817
|
03/23
|
1804
|
+16
|
+0,89
|
6118
|
1810
|
1792
|
1799
|
05/23
|
1791
|
+12
|
+0,67
|
1172
|
1798
|
1779
|
1783
|
07/23
|
1782
|
+10
|
+0,56
|
211
|
1786
|
1772
|
1779
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
164,7
|
+4,30
|
+2,68
|
21122
|
165,55
|
160,95
|
161
|
05/23
|
164,4
|
+3,65
|
+2,27
|
9247
|
165,35
|
161,25
|
161,25
|
07/23
|
163,9
|
+3,00
|
+1,86
|
3290
|
165
|
161,5
|
161,75
|
09/23
|
163,25
|
+2,50
|
+1,56
|
1561
|
164,45
|
161,8
|
162,85
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
196,85
|
-1,15
|
-0,58
|
5
|
198
|
196,75
|
198
|
03/23
|
202,6
|
0,3
|
0,15
|
2
|
202,65
|
202,6
|
202,65
|
05/23
|
201,3
|
4,85
|
2,47
|
0
|
201,3
|
201,3
|
196,45
|
07/23
|
201,45
|
3,95
|
2
|
0
|
201,45
|
201,45
|
197,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Tồn kho ở mức thấp 23 năm khiến thị trường lo ngại nguồn cung thiếu hụt trong ngắn hạn, cùng đồng USD sụt giảm kéo giá cà phê hồi phục. Bên cạnh đó, giá kỳ hạn điều chỉnh tăng còn do hoạt động mua bù bán của các Quỹ và giới đầu cơ.
- Colombia là nước sản xuất cà phê arabica chế biến ướt, chất lượng cao, đóng góp nhiều vào lượng tồn kho đạt chuẩn để đấu giá lên sàn New York. USDA đã điều chỉnh giảm sản lượng cà phê của Colombia niên vụ 2022/23 xuống còn 12,6 triệu bao, giảm 3,1% so với dự báo trước (13 triệu bao).
- Tính đến ngày 22/11, dự trữ cà phê được ICE chứng nhận đã tăng lên 530.105 bao, cao hơn nhiều so với mức thấp nhất trong 23 năm là 382.695 bao được thiết lập vào ngày 3/11, do 16.916 bao đã phân loại được ICE chấp thuận bổ sung vào kho. Vẫn còn 543.512 bao đang chờ phân loại.
- Hiện các tỉnh khu vực Tây Nguyên đang bước vào đợt thu hoạch với nguồn cung dồi dào hơn. Triển vọng ngành cà phê Việt Nam được các chuyên gia đánh giá là khá tích cực.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters