Giá cao su kỳ hạn tại Tokyo tăng 3,7 JPY tương đương 2,2% lên 172,3 JPY (1,52 USD)/kg, trong phiên có lúc đạt 172,9 JPY/kg, cao nhất kể từ ngày 11/10/2018.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,3% lên 11.310 CNY (1.638 USD)/tấn. Dự trữ cao su tại kho ngoại quan Thượng Hải tăng 4,9%.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 6/2019 trên sàn TOCOM tăng 0,6% lên 148,8 JPY/kg.
Đồng USD ở mức khoảng 113,41 JPY, không thay đổi so với 113,45 JPY trong ngày thứ sáu (14/12/2018).
Giá dầu Mỹ tăng trong ngày thứ hai (17/12/2018), trong bối cảnh hoạt động khoan dầu tại Mỹ suy giảm, song gia tăng lo ngại về tăng trưởng kinh tế tại các nền kinh tế lớn suy yếu đã hạn chế đà tăng.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,1% sau khi chỉ số chứng khoán toàn cầu sụt giảm hôm thứ sáu (14/12/2018), do số liệu kinh tế từ Trung Quốc và châu Âu suy yếu, gia tăng lo ngại tăng trưởng toàn cầu.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2019 trên sàn SICOM giảm 0,6 US cent xuống 124,4 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 14/12/2018
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,43
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,28
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,25
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19-Jan
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19-Jan
|
39,24
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19-Jan
|
1.060
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19-Jan
|
960
|
Singapore
|
|
|
19-Jan
|
140,7
|
|
|
|
19-Feb
|
142,3
|
|
RSS3
|
|
19-Mar
|
144,8
|
|
|
|
19-Apr
|
148,5
|
|
|
|
19-May
|
152,3
|
|
|
US cent/kg
|
19-Jun
|
153,3
|
|
|
|
19-Jan
|
125
|
|
|
|
19-Feb
|
125,6
|
|
TSR20
|
|
19-Mar
|
126,6
|
|
|
|
19-Apr
|
127,4
|
|
|
|
19-May
|
128
|
|
|
|
19-Jun
|
128,9
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:vinanet