Giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE tăng 0,08 cent, tương đương 0,4% chổt mức 20,53 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 kỳ hạn tháng 8 trên sàn London giảm 1,5%, chốt ở 575,5 USD/tấn.
Những dấu hiệu nhu cầu tốt cùng thời tiết khô hạn tại nhà sản xuất hàng đầu – Brazil sẽ tiếp tục hỗ trợ giá đường trong thời gian tới. Citi dự đoán trong những tháng cuối của mùa vụ 2024/25 ở Brazil sẽ khó khăn hơn do thời tiết bất thường tại khu vực Trung Nam.
Giá đường thô kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE hôm nay (Đvt: US cent/lb)
Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE hôm nay (Đvt: US cent/lb):
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 10/24
|
20,61
|
20,73
|
20,45
|
20,53
|
20,61
|
Tháng 3/25
|
20,83
|
21,00
|
20,72
|
20,84
|
20,85
|
Tháng 5/25
|
19,80
|
19,95
|
19,72
|
19,88
|
19,80
|
Tháng 7/25
|
19,15
|
19,20
|
19,00
|
19,17
|
19,07
|
Tháng 10/25
|
18,71
|
18,82
|
18,65
|
18,79
|
18,71
|
Tháng 3/26
|
18,74
|
18,78
|
18,63
|
18,74
|
18,70
|
Tháng 5/26
|
18,04
|
18,08
|
17,96
|
18,02
|
18,01
|
Tháng 7/26
|
17,67
|
17,70
|
17,59
|
17,64
|
17,65
|
Tháng 10/26
|
17,61
|
17,66
|
17,55
|
17,59
|
17,61
|
Tháng 3/27
|
17,76
|
17,86
|
17,75
|
17,78
|
17,80
|
Tháng 5/27
|
17,43
|
17,45
|
17,38
|
17,40
|
17,41
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters