Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Loại hạt tiêu
|
Giá cả
(Đơn vị: USD/tấn)
|
Thay đổi
(%)
|
Tiêu đen Lampung - Indonesia
|
7.511
|
-0,84
|
Tiêu trắng Muntok - Indonesia
|
8.844
|
-0,84
|
Tiêu đen Brazil ASTA 570
|
6.450
|
-
|
Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA
|
8.500
|
-
|
Tiêu trắng Malaysia ASTA
|
10.400
|
-
|
Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam
|
5.800
|
-
|
Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam
|
6.200
|
-
|
Tiêu trắng Việt Nam ASTA
|
8.500
|
-
|
Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Các thông tin nổi bật:
- Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam nhận định sức mua của thị trường Trung Quốc chưa có dấu hiệu cải thiện cho đến cuối năm. Tuy nhiên nhu cầu hạt tiêu thế giới ngày càng tăng và khu vực EU vẫn là thị trường tiêu thụ lớn đối với hạt tiêu Việt Nam.
- Năng lực chế biến hạt tiêu của các doanh nghiệp Việt Nam rất lớn, có thể đạt 140.000 tấn/năm, là cơ hội giúp ngành tiêu Việt Nam phát triển trong thời gian tới.
- Ông Nguyễn Như Tiệp, Cục trưởng Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường, Bộ NN&PTNT cho biết, thời điểm này, Hiệp hội Hạt tiêu và Cây gia vị Việt Nam có vai trò rất quan trọng trong việc định hướng ngành hàng, đặc biệt là vấn đề điều hành, cân đối quy mô sản xuất và thương mại.
- Việt Nam đang chiếm lĩnh thị trường hạt tiêu và gia vị thế giới. Để định hướng được ngành hàng này, Bộ NN&PTNT đang cùng với Hiệp hội Hạt tiêu và Cây gia vị Việt Nam xây dựng đa dạng quy chuẩn và thực hiện chứng nhận cho sản phẩm liên quan đến hạt tiêu. Qua đó, giúp ngành hàng này tiếp tục phát triển ổn định.
Nguồn:Vinanet/VITIC, IPC